阮玉彦

维基百科,自由的百科全书

阮玉彦越南语Nguyễn Ngọc Ngạn阮玉彥,1945年3月9日),越裔加拿大人,著名综艺节目司仪,同时也是一位作家。

生平[编辑]

据其自传《The Will Of Heaven》中描述,阮玉彦1945年3月9日出生于河内山西[1]。1945年越南南北分裂,举家迁往南越西贡。大学毕业后效力于越南共和国陆军。1975年西贡沦陷后被当局关押,被迫在学习改造营(越南语trại học tập cải tạo寨學習改造?)中进行劳动改造直至1978年。次年出狱后携家人乘船逃往马来西亚。途中遭遇风暴,船被击沉,他的妻子和子女不幸丧生,他也昏迷在海中,后被海水冲上岸。后来得到加拿大政府的援助搬往温哥华。1980年转移到鲁珀特王子港,并于1985年搬往多伦多[2]

阮玉彦因担任翠娥公司旗下音乐综艺节目‘巴黎之夜’的司仪而名声大噪,其搭档为原南越国总理阮高奇之女阮高奇缘

文学作品[编辑]

  • 《共产杀手》Killer Cong San
  • 《天志》The Will Of Heaven(英文小说)
  • 《阮玉彦短篇小说》(《传𥐇阮玉彦》Truyện ngắn Nguyễn Ngọc Ngạn
  • Màu cỏ úa (《牟𦹯𦼇》,tiểu thuyết, 1988),
  • 《浑水》(《渃浊》Nước đục,长篇小说, 1987)
  • Lúc gần sáng (truyện ngắn, 1986),
  • 《人生剧场》 (《𡑝叩局𠁀》Sân khấu cuộc đời,短篇小说,1987)
  • Biển vẫn đợi chờ (《𤅶抆待徐》,truyện ngắn)
  • Trong quan tài buồn (《𥪝棺材𢞂》tiểu thuyết, 1988)
  • Một lần rồi thôi (《𠬠𠞺耒𡀰》truyện ngắn, 1987)
  • Sau lần cửa khép (《𢖕𠞺𨷯𢬱》tiểu thuyết, 1988)
  • Đếm những mảnh tình (《情》tiểu thuyết,1989)
  • Trên lối mòn hậu chiến (tiểu thuyết, 1989)
  • Cõi đêm (《𡎝𡖵》tiểu thuyết, 1990)
  • Những người đàn bà đi bên tôi (truyện ngắn)
  • Trong sân trường ngày ấy, ngày buồn cũng qua mau, Dung nhan người góa phụ (tiểu thuyết,1990)
  • Chính khách, Chút ân tình mong manh, Quay trong cơn lốc, Dấu chân xưa, Nhìn lại một thập niên, Nắng qua phố cũ (Văn Khoa 1996)
  • Xóm đạo (tiểu thuyết, 1999)
  • Dòng đời lặng lẽ (tập truyện ngắn gồm 3 truyện 1998).

参考文献[编辑]

  1. ^ 黎友科(Huu Khoa Le), Littérature vietnamienne: la part d'exil (Groupe de recherche sur l'Extrême-Orient contemporain, 1995: ISBN 2853993612), 页39.
  2. ^ 耶鲁大学,东南亚研究,越南论坛(1985)