水源縣

維基百科,自由的百科全書
水源縣
Huyện Thủy Nguyên
地圖
水源縣在越南的位置
水源縣
水源縣
坐標:20°57′00″N 106°40′45″E / 20.95°N 106.6792°E / 20.95; 106.6792
國家 越南
直轄市海防市
行政區劃2市鎮35社
縣蒞山隘市鎮越南語Núi Đèo
面積
 • 總計242.7 平方公里(93.7 平方英里)
人口(2018年)
 • 總計323,205人
 • 密度1,332人/平方公里(3,449人/平方英里)
時區越南標準時間UTC+7
網站水源縣電子信息入門網站

水源縣越南語Huyện Thủy Nguyên縣水源[1])是越南海防市下轄的一個縣。白藤江穿過縣境。

地理[編輯]

水源縣東接廣寧省廣安市社,西接海陽省荊門市社,南接鴻龐郡吳權郡海安郡,西南接安陽縣,北接廣寧省汪秘市東潮市社

歷史[編輯]

阮朝時,水源縣為海陽省荊門府水棠縣。同慶年間,避同慶帝諱,改為水源縣。

成泰四年(1892年),劃歸海陽海防衙管轄。

成泰五年(1893年)七月,海防衙正式改設為海防省

成泰十年(1898年)正月,海防省省蒞自海防市遷至安老縣扶輦社,改省名為扶輦省

成泰十八年(1906年)正月,扶輦省取建瑞府和安陽縣首字,改名為建安省

1949年11月7日,水源縣劃歸廣安省管轄[2]

1950年3月4日,水源縣復歸建安省管轄[3]

1953年2月,因戰事需要,水源縣再次劃歸廣安省管轄。

1955年2月22日,廣安省鴻基特區合併為鴻廣區,由中央政府直轄[4]。水源縣隨之劃歸鴻廣區管轄。

1956年2月11日,鴻廣區水源縣劃歸建安省管轄[5]

1962年10月27日,建安省整體併入海防市[6]。水源縣隨之劃歸海防市管轄。

1983年7月15日,以嘉明新經濟區設立嘉明社和嘉德社2社[7]

1986年3月18日,水山社和水棠社析置山隘市鎮,明德社改制為明德市鎮[8]

2004年1月10日,留劍社析置留期社[9]

行政區劃[編輯]

水源縣下轄2市鎮35社,縣蒞山隘市鎮。

  • 山隘市鎮(Thị trấn Núi Đèo)
  • 明德市鎮(Thị trấn Minh Đức)
  • 安閭社(Xã An Lư)
  • 安山社(Xã An Sơn)
  • 高仁社(Xã Cao Nhân)
  • 政美社(Xã Chính Mỹ)
  • 陽關社(Xã Dương Quan)
  • 東山社(Xã Đông Sơn)
  • 嘉德社(Xã Gia Đức)
  • 嘉明社(Xã Gia Minh)
  • 花洞社(Xã Hoa Động)
  • 和平社(Xã Hòa Bình)
  • 黃洞社(Xã Hoàng Động)
  • 合城社(Xã Hợp Thành)
  • 涇江社(Xã Kênh Giang)
  • 虔拜社(Xã Kiền Bái)
  • 岐山社(Xã Kỳ Sơn)
  • 賴春社(Xã Lại Xuân)
  • 林洞社(Xã Lâm Động)
  • 立禮社(Xã Lập Lễ)
  • 蓮溪社(Xã Liên Khê)
  • 留劍社(Xã Lưu Kiếm)
  • 留期社(Xã Lưu Kỳ)
  • 明新社(Xã Minh Tân)
  • 美同社(Xã Mỹ Đồng)
  • 五老社(Xã Ngũ Lão)
  • 浦禮社(Xã Phả Lễ)
  • 富寧社(Xã Phù Ninh)
  • 復禮社(Xã Phục Lễ)
  • 廣清社(Xã Quảng Thanh)
  • 三興社(Xã Tam Hưng)
  • 新陽社(Xã Tân Dương)
  • 千鄉社(Xã Thiên Hương)
  • 水棠社(Xã Thủy Đường)
  • 水山社(Xã Thủy Sơn)
  • 水潮社(Xã Thủy Triều)
  • 中河社(Xã Trung Hà)

註釋[編輯]

  1. ^ 漢字寫法見於法屬時期漢文資料。
  2. ^ Sắc lệnh số 130/SL về việc nhập huyện Thuỷ Nguyên thuộc tỉnh Kiến an, huyện Nam sách và huyện Kim môn thuộc Hải dương vào tỉnh Quảng yên do Chủ tịch Chính phủ ban hành. [2020-04-11]. (原始內容存檔於2020-04-12). 
  3. ^ Sắc lệnh số 31/SL về việc trả lại tỉnh Kiến an (Liên khu 3) huyện Thuỷ nguyên hiện thuộc tỉnh Quảng yên (Liên khu Việt bắc) do Chủ tịch nước ban hành. [2020-04-11]. (原始內容存檔於2020-04-11). 
  4. ^ Sắc lệnh số 221/SL về việc sát nhập khu Tả ngạn vào Liên khu 3, thành lập khu Hồng quảng, sửa đổi địa giới Liên khu Việt bắc và Liên khu 3, và đặt thành phố Hải phòng dưới quyền lãnh đạo trực tiếp của Chính phủ Trung ương do Chủ tịch nước ban hành. [2020-04-11]. (原始內容存檔於2020-04-12). 
  5. ^ Sắc lệnh số 257/SL về việc trả huyện Thuỷ nguyên về tỉnh Kiến an do Chủ tịch phủ ban hành. [2020-04-11]. (原始內容存檔於2020-04-11). 
  6. ^ Nghị Quyết về việc hợp nhất thành phố Hải Phòng và tỉnh Kiến An, hợp nhất tỉnh Bắc Ninh và tỉnh Bắc Giang do Quốc hội ban hành. [2020-04-11]. (原始內容存檔於2020-04-12). 
  7. ^ Quyết định 78-HĐBT năm 1983 về việc thành lập hai xã mới của huyện Thuỷ Nguyên thuộc thành phố Hải Phòng do Hội đồng Bộ trưởng ban hành. [2020-04-11]. (原始內容存檔於2020-04-11). 
  8. ^ Quyết định 23-HĐBT năm 1986 về việc điều chỉnh địa giới hành chính một số xã, thị trấn của các huyện Thủy Nguyên, Vĩnh Bảo và Tiên Lãng thuộc thành phố Hải Phòng do Hội đồng bộ trưởng ban hành. [2020-02-10]. (原始內容存檔於2021-05-13). 
  9. ^ Nghị định 18/2004/NĐ-CP về việc thành lập phường thuộc quận Lê Chân, xã thuộc các huyện Thuỷ Nguyên, Kiến Thuỵ, thành phố Hải Phòng