建瑞縣

維基百科,自由的百科全書
建瑞縣
Huyện Kiến Thụy
地圖
建瑞縣在越南的位置
建瑞縣
建瑞縣
坐標:20°45′08″N 106°40′12″E / 20.752352°N 106.670125°E / 20.752352; 106.670125
國家 越南
直轄市海防市
行政區劃1市鎮17社
縣蒞對山市鎮越南語Núi Đối (thị trấn)
面積
 • 總計102.56 平方公里(39.60 平方英里)
人口(2018年)
 • 總計152,850人
 • 密度1,490人/平方公里(3,860人/平方英里)
時區越南標準時間UTC+7
網站建瑞縣電子信息入口網站

建瑞縣越南語Huyện Kiến Thụy縣建瑞[1])是越南海防市下轄的一個縣,位於海防市東南。總面積102.56平方千米,2019年總人口152850人。

地理[編輯]

建瑞縣北和東接陽京郡塗山郡北部灣,南接先朗縣,西接建安郡安老縣

歷史[編輯]

阮朝時,建瑞縣原名宜陽縣,隸屬海陽省建瑞府管轄。

同慶二年(1887年)十一月,阮朝朝廷增設海陽海防衙,建瑞府宜陽縣劃歸海防衙管轄。

成泰五年(1893年)七月,海防衙正式改設為海防省

成泰十年(1898年)正月,海防省省蒞自海防市遷至安老縣扶輦社,改省名為扶輦省。成泰十八年(1906年)正月,扶輦省取建瑞府和安陽縣首字,改名為建安省

1948年3月25日,北越政府改府為縣[2],建瑞府宜陽縣更名為建瑞縣。

1962年10月27日,建安省整體併入海防市[3]。建瑞縣隨之劃歸海防市管轄。

1963年3月14日,以塗山區域和萬山社、玉海社2社析置塗山市社[4]

1966年4月7日,旁羅社劃歸塗山市社管轄[5]

1969年4月4日,安老縣和建瑞縣合併為安瑞縣

1980年3月5日,安瑞縣以原建瑞縣秀山社、大合社、端舍社、合德社、和義社、英勇社、明新社、新豐社、東芳社、大同社、興道社、多福社、五端社、大河社、新潮社、瑞香社、建國社、五福社、清山社、有朋社、順天社21社和塗山市社合併為塗山縣[6]

1987年2月14日,明新社和清山社析置對山市鎮[7]

1988年4月23日,在14路新經濟區設立海城社、新城社2社[8]

1988年6月6日,塗山縣以塗山市鎮和旁羅社1市鎮1社析置塗山市社,並更名為建瑞縣;建瑞縣下轄對山市鎮、英勇社、多福社、大河社、大同社、大合社、端舍社、東芳社、海城社、和義社、合德社、興道社、有朋社、建國社、明新社、五福社、五端社、新豐社、新潮社、新城社、秀山社、清山社、順天社、瑞香社1市鎮23社[9]

2004年1月10日,建國社析置游澧社[10]

2007年9月12日,以英勇社、興道社、多福社、和義社、海城社和新城社6社析置陽京郡;以合德社和塗山市社合併為塗山郡[11]

行政區劃[編輯]

建瑞縣下轄1市鎮17社,縣蒞對山市鎮。

  • 對山市鎮(Thị trấn Núi Đối)
  • 游澧社(Xã Du Lễ)
  • 大同社(Xã Đại Đồng)
  • 大河社(Xã Đại Hà)
  • 大合社(Xã Đại Hợp)
  • 端舍社(Xã Đoàn Xá)
  • 東芳社(Xã Đông Phương)
  • 有朋社(Xã Hữu Bằng)
  • 建國社(Xã Kiến Quốc)
  • 明新社(Xã Minh Tân)
  • 五端社(Xã Ngũ Đoan)
  • 五福社(Xã Ngũ Phúc)
  • 新豐社(Xã Tân Phong)
  • 新潮社(Xã Tân Trào)
  • 清山社(Xã Thanh Sơn)
  • 順天社(Xã Thuận Thiên)
  • 瑞香社(Xã Thụy Hương)
  • 秀山社(Xã Tú Sơn)

注釋[編輯]

  1. ^ 漢字寫法見於《同慶地輿志》。
  2. ^ Sắc lệnh số 148/SL về việc bãi bỏ danh từ phủ, châu, quận do Chủ tịch Chính phủ Việt nam dân chủ cộng hoà ban hành. [2020-04-11]. (原始內容存檔於2020-05-18). 
  3. ^ Nghị Quyết về việc hợp nhất thành phố Hải Phòng và tỉnh Kiến An, hợp nhất tỉnh Bắc Ninh và tỉnh Bắc Giang do Quốc hội ban hành. [2020-04-11]. (原始內容存檔於2020-04-12). 
  4. ^ Quyết định 27-CP năm 1963 về việc thành lập xã Đồ Sơn thuộc thành phố Hải Phòng do Hội đồng Chính phủ ban hành. [2020-04-11]. (原始內容存檔於2021-06-12). 
  5. ^ Quyết định 67-CP năm 1966 về việc chia huyện Hà Quảng thuộc tỉnh Cao Bằng thành hai huyện; hợp nhất hai huyện An Dương và Hải An thuộc thành phố Hải Phòng; đặt xã Bằng La trực thuộc thị xã Đồ Sơn do Hội đồng Chính phủ ban hành. [2020-04-12]. (原始內容存檔於2020-04-12). 
  6. ^ Quyết định 72-CP năm 1980 điều chỉnh địa giới Huyện An Thuỵ, thành lập huyện Đồ Sơn và huyện Kiến An thuộc thành phố Hải Phòng do Hội đồng Chính phủ ban hành. [2020-04-11]. (原始內容存檔於2021-02-08). 
  7. ^ Quyết định 33C-HĐBT năm 1987 về việc phân vạch địa giới hành chính một số xã, thị trấn của các huyện An Hải, Đồ Sơn và Tiên Lãng thuộc thành phố Hải Phòng do Hội đồng Bộ trưởng ban hành. [2020-04-11]. (原始內容存檔於2020-04-10). 
  8. ^ Quyết định 70-HĐBT năm 1988 về việc phân vạch địa giới hành chính một số xã, thị trấn của huyện Cát Hải và huyện Đồ Sơn thuộc thành phố Hải Phòng do Hội đồng Bộ trưởng ban hành. [2020-04-11]. (原始內容存檔於2020-08-08). 
  9. ^ Quyết định 100-HĐBT năm 1988 về việc phân vạch địa giới hành chính các huyện Đồ sơn và Kiến an thuộc thành phố Hải phòng do Hội đồng Bộ trưởng ban hành. [2020-04-11]. (原始內容存檔於2021-02-08). 
  10. ^ Nghị định 18/2004/NĐ-CP về việc thành lập phường thuộc quận Lê Chân, xã thuộc các huyện Thuỷ Nguyên, Kiến Thuỵ, thành phố Hải Phòng
  11. ^ Nghị định 145/2007/NĐ-CP về việc điều chỉnh địa giới hành chính huyện Kiến Thụy để thành lập quận Dương Kinh; thành lập quận Đồ Sơn; thành lập phường thuộc các quận Dương Kinh, Đồ Sơn, thành phố Hải Phòng. [2020-02-10]. (原始內容存檔於2020-02-03).