邊和市
邊和市 Thành phố Biên Hòa | |
---|---|
省轄市 | |
邊和鎮邊文廟正殿 | |
邊和市在同奈省的位置 | |
坐標:10°57′03″N 106°49′20″E / 10.950764°N 106.822136°E | |
國家 | 越南 |
省 | 同奈省 |
行政區劃 | 24坊1社 |
面積 | |
• 總計 | 264.08 平方公里(101.96 平方英里) |
人口(2019年) | |
• 總計 | 1,100,000人 |
• 密度 | 4,165人/平方公里(10,788人/平方英里) |
時區 | 越南標準時間(UTC+7) |
網站 | 邊和市電子信息入門網站 |
邊和市(越南語:Thành phố Biên Hòa/城庯邊和)是越南同奈省的省蒞城市。面積264.08平方公里,2019年總人口110萬人,是越南除胡志明市等五大直轄市外,人口最多的省轄市。
地理
[編輯]邊和市位於胡志明市以東30公里,越南1號公路沿線。北接永久縣,南接隆城縣,東接壯奔縣,西接平陽省新淵市、以安市和胡志明市守德市。
歷史
[編輯]邊和市是作為南越首都西貢(今胡志明市)的郊區發展起來。法越戰爭之後,數萬名越南北部和中部難民(其中許多是天主教徒)逃難到邊和。
越南戰爭期間,美國空軍在此建立邊和空軍基地,是除了新山一空軍基地外離西貢最近的空軍基地。不過,該市有不少市民是越南南方民族解放陣線成員、或同情越共。
1976年2月,邊和市劃歸同奈省管轄,並成為同奈省蒞。
1978年10月23日,統一縣呼狔一社和呼狔二社劃歸邊和市管轄;呼狔一社改制為呼狔一坊,呼狔二社改制為呼狔二坊[1]。
1984年1月17日,呼狔二坊分設為新邊坊和新和坊,保隆社和新城社合併為新保社,新萬社改制為新萬坊,新豐社改制為新豐坊[2]。
1984年12月28日,保和社改制為保和坊[3]。
1988年6月8日,三和坊析置平多坊[4]。
1993年5月10日,邊和市被評定為二級城市[5]。
1994年8月29日,新保社改制為保隆坊,隆平新社改制為隆平新坊,三和坊析置隆平坊,三和坊、三協坊和新邊坊析置新協坊,新豐坊析置盞曳坊。
1996年,呼狔一坊更名為呼狔坊。
2010年2月5日,隆城縣安和社、隆興社、福新社、三福社4社劃歸邊和市管轄[6]。
2015年12月30日,邊和市被評定為一級城市[7]。
2019年5月10日,安和社改制為安和坊,協和社改制為協和坊,化安社改制為化安坊,福新社改制為福新坊,三福社改制為三福坊,新行社改制為新行坊[8]。
2024年9月28日,越南國會常務委員會通過決議,自2024年11月1日起,新豐坊部分區域和和平坊併入光榮坊,新豐坊部分區域和清平坊、決勝坊併入忠勇坊,新進坊併入新梅坊,三和坊併入平多坊。[9]
行政區劃
[編輯]邊和市下轄24坊1社,市人民委員會位於忠勇坊。
- 安平坊(Phường An Bình)
- 安和坊(Phường An Hòa)
- 平多坊(Phường Bình Đa)
- 保和坊(Phường Bửu Hòa)
- 保隆坊(Phường Bửu Long)
- 協和坊(Phường Hiệp Hòa)
- 化安坊(Phường Hóa An)
- 呼狔坊(Phường Hố Nai)
- 隆平坊(Phường Long Bình)
- 隆平新坊(Phường Long Bình Tân)
- 福新坊(Phường Phước Tân)
- 光榮坊(Phường Quang Vinh)
- 三協坊(Phường Tam Hiệp)
- 三福坊(Phường Tam Phước)
- 新邊坊(Phường Tân Biên)
- 新行坊(Phường Tân Hạnh)
- 新協坊(Phường Tân Hiệp)
- 新和坊(Phường Tân Hòa)
- 新梅坊(Phường Tân Mai)
- 新豐坊(Phường Tân Phong)
- 新萬坊(Phường Tân Vạn)
- 統一坊(Phường Thống Nhất)
- 盞曳坊(Phường Trảng Dài)
- 忠勇坊(Phường Trung Dũng)
- 隆興社(Xã Long Hưng)
交通
[編輯]現狀
[編輯]邊和市是越南南部的一個工業中心,日本、新加坡、美國、瑞士商人在附近投資興建許多工廠和倉庫,在娛樂業方面興建一些遊樂園、夜總會和餐館。
註釋
[編輯]- ^ Quyết định 272-CP năm 1978 về việc sáp nhập xã Hố Nai 1 và xã Hố Nai 2 của huyện Thống Nhất, tỉnh Đồng Nai vào thành phố Biên Hòa cùng tỉnh do Hội đồng Chính phủ ban hành. [2020-04-03]. (原始內容存檔於2019-06-29).
- ^ Quyết định 12-HĐBT năm 1984 phân vạch địa giới một số xã, thị trấn, phường của tỉnh Đồng Nai do Hội đồng Bộ trưởng ban hành. [2020-04-03]. (原始內容存檔於2020-06-25).
- ^ Quyết định 180-HĐBT năm 1984 về việc thành lập phường Bửu Hoà trên cơ sở xã Bửu Hoà thuộc thành phố Biên Hoà, tỉnh Đồng Nai do Hội đồng Bộ trưởng ban hành. [2020-04-03]. (原始內容存檔於2020-08-06).
- ^ Quyết định 103-HĐBT năm 1988 về việc phân vạch địa giới hành chính phường Tam hoà của thành phố Biên hoà thuộc tỉnh Đồng nai do Hội đồng Bộ trưởng ban hành. [2020-04-03]. (原始內容存檔於2020-06-26).
- ^ Quyết định 219-TTg năm 1993 về việc công nhận thành phố Biên Hoà là đô thị loại 2 do Thủ tướng Chính phủ ban hành. [2020-04-03]. (原始內容存檔於2020-07-07).
- ^ Nghị quyết 05/NQ-CP năm 2010 điều chỉnh địa giới hành chính huyện Long Thành để mở rộng địa giới hành chính thành phố Biên Hòa thuộc tỉnh Đồng Nai do Chính phủ ban hành. [2020-04-03]. (原始內容存檔於2018-01-09).
- ^ Quyết định 2488/QĐ-TTg năm 2015 về công nhận thành phố Biên Hòa là đô thị loại I trực thuộc tỉnh Đồng Nai do Thủ tướng Chính phủ ban hành. [2020-04-03]. (原始內容存檔於2021-01-18).
- ^ Nghị quyết 694/NQ-UBTVQH14 năm 2019 điều chỉnh địa giới hành chính và thành lập đơn vị hành chính đô thị cấp xã thuộc tỉnh Đồng Nai do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành. [2020-02-24]. (原始內容存檔於2019-06-03).
- ^ Nghị quyết số 1194/NQ-UBTVQH15 ngày 28/9/2024 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2023 – 2025.