登壇宮

維基百科,自由的百科全書
〈登壇宮〉
Đăng đàn cung登壇宮

阮朝 越南帝國國歌
作詞阮福膺韶
作曲讓-巴蒂斯特·沙依諾
採用1802年
廢止1945年
音訊樣本
登壇宮
越南國歌歷史
阮朝 1802-1945登壇宮
阮朝 1945
第一首
第二首

登壇宮
越南,東天明珠
越南民主共和國 1946-1976
越南共和國 1949-1975
1946 - 1955
1955 - 1975

越南共和國 1965 - 1976
進軍歌
呼喚公民
原歌詞
修訂歌詞

解放南方
越南 1976-進軍歌
登壇宮
越南語表記?
國語字 Đăng đàn cung
漢喃 登壇宮

登壇宮》(越南語Đăng đàn cung)是越南阮朝時期皇室的頌歌。後來在1945年被指定為越南帝國國歌。

歷史[編輯]

1802年,嘉隆帝阮福映奪取越南皇位,建立阮朝。嘉隆帝命令當時活躍於越南的法國冒險家讓-巴蒂斯特·沙依諾(越南名字為「阮文勝」)為自己創作一首頌歌。沙依諾借用了弗朗茨·李斯特的樂曲《軍隊進行曲》(Marche Militaire)的旋律,創作了《登壇宮》。

嘉隆帝統治時代開始,越南皇帝從順化皇城前往南郊壇越南語Đàn Nam Giao (triều_Nguyễn)đàn Nam Giao祭天時都要演奏這首樂曲。在民間或朝廷上,有時亦會演奏此樂曲,用以祈禱神靈和頌揚皇恩的浩蕩。

保大帝在位的時候,阮福膺韶(Nguyễn Phúc Ưng Thiều,是阮朝宗室)為這首樂曲填了詞。後來在1945年,越南帝國首相陳仲金將這首曲子定為越南帝國國歌。

如今,這首曲子在越南依舊被演奏著。但其演奏僅限於越南,且受到了限制。現在這首樂曲僅在一些旅遊景點和越南傳統音樂的教學中使用。

歌詞[編輯]

越南語(國語字)[編輯]

1.

Khắp đất trời quê ta rộn rã lời ca,
Mừng đất nước đổi mới chan hoà.
Nhịp nhàng gái trai trẻ già, nắn cung đàn cùng hát lời ca,
Mừng đất nước đổi mới chan hoà,
Đời vui ấm no muôn nhà, tiếng ca cùng hoà.
Khắp đất trời quê ta tiếng ca đậm đà.

2.

Các dân tộc Việt Nam cùng đón niềm vui,
Mừng đất nước rộn rã tiếng cười.
Bạn bè khắp nơi trao lời, chúc mừng đất nước đẹp tươi,
Mừng Thủ đô - Thành phố bao đời,
Sử xanh vẫn luôn rạng ngời chiến công tuyệt vời.
Bao bạn bè năm châu hát chung niềm vui.

3.

Đây đất trời Thăng Long, Rồng chiếu hiển linh,
Ngàn năm sáng dải đất ân tình.
Cùng nhau sống trong thanh bình, tô thêm màu mảnh đất đẹp xinh,
Ngàn năm sáng dải đất ân tình,
Cùng vui sống trong thanh bình, tiếng ca ngọt lành.
Vui hát mừng Thủ đô xứng danh Hoà Bình.

4.

Vui hát mừng Thủ đô xứng danh Hoà Bình,
Vui hát mừng Thủ đô xứng danh Hoà Bình.

漢語翻譯[編輯]

1.

全國各地,慶祝著國家的革新
老年人與少女,共同歌唱
慶祝國家振興
熱情的家園,和平地合唱
歌聲迴蕩在我們祖國的大地上

2.

越南人民沉浸在快樂之中
在歡聲笑語的國度中慶祝
來自各處的朋友,歡迎這美麗國家煥新
歡迎來到首都——這裡總是有著巨大的成就
五洲朋友共同歡唱

3.

這裡是升龍,龍顯靈之地
有著數千年的熱愛
共同生活在和平之中,土地更加多姿多彩
有著數千年的熱愛
生活在和平之中,在甜蜜的聲音中享受歡樂
歡樂地歌唱和平之都

4.

歡樂地歌唱和平之都
歡樂地歌唱和平之都

官方歌詞[編輯]

1932年,為了紀念保大法國歸國即位,阮福膺韶為這首樂曲填了詞,後來成為官方版本的《登壇宮》歌詞。

越南語(國語字)[編輯]

Kìa, núi vàng bể bạc,

Có sách trời định phận.

Một dòng ta gầy non sông vững chặt.

Đã ba ngàn mấy trăm năm,
Bắc Nam cùng một nhà,
con Hồng cháu Lạc văn minh đào tạo.

Màu gấm hoa càng sẵn,
cố yêu nhau,
với nhau một niềm:

Nguyện nhà Việt Nam muôn đời thạnh trị

越南語(漢喃)[編輯]

箕,𡶀黄𣷭鉑,

固冊𡗶定分。

𠬠𣳔些𤷍嫩滝凭鑕。

㐌𠀧𠦳買𤾓𢆥,
北南共𠬠茹,
𡥵鴻𡥙貉文明陶造。

牟錦花强産,
固𢞅饒,
貝饒𠬠念:

願茹越南𨷈𠁀盛治。

漢語翻譯[編輯]

看,金山銀海前,

天書劃定的國土。[1]

我們一同祈禱。

已有三千多年歷史,
南北統一,
貉龍子孫在文明陶冶之下。

錦上添花,
保持相愛,
同心同德:

願越南國萬代盛世。

相關條目[編輯]

注釋[編輯]

  1. ^ 出自李常傑南國山河》一詩中的「截然定分在天書」。

參考資料[編輯]

  • Thiện Mộc Lan (2000), Đôi điều về Đăng đàn cung quốc thiều của triều Nguyễn, Thông tin Khoa học và Công nghệ Journal, 1 (27).

外部連結[編輯]