紙橋郡
外观
纸桥郡 Quận Cầu Giấy | |
---|---|
郡 | |
纸桥郡在河内市的位置 | |
坐标:21°02′N 105°47′E / 21.03°N 105.79°E | |
国家 | 越南 |
直辖市 | 河内市 |
行政区划 | 8坊 |
面积 | |
• 总计 | 12.04 平方公里(4.65 平方英里) |
人口(2018年) | |
• 總計 | 266,800人 |
• 密度 | 22,159人/平方公里(57,393人/平方英里) |
时区 | 越南标准时间(UTC+7) |
網站 | 纸桥郡电子信息门户网站 |
紙橋郡(越南语:Quận Cầu Giấy/郡梂紙[1])是越南首都河內市下轄的一個郡,因舊時境內多造紙作坊而得名。
紙橋郡擁有眾多商業區。中和-仁政都市區便位於該郡南部,越南第一高楼京南河內地標大廈也位於該郡。
地理
纸桥郡东接巴亭郡和栋多郡,西接南慈廉郡,北接北慈廉郡和西湖郡,南接青春郡。
历史
1996年11月22日,以慈廉县纸桥市镇、义都市镇、义新市镇、枚驿市镇、驿望社、安和社、中和社4市镇3社析置纸桥郡;纸桥市镇改制为关花坊,义都市镇改制为义都坊,义新市镇改制为义新坊,枚驿市镇改制为枚驿坊,驿望社改制为驿望坊,安和社改制为安和坊,中和社改制为中和坊[2]。
2005年1月5日,关花坊部分区域划归驿望坊管辖,驿望坊部分区域划归关花坊管辖,关花坊和驿望坊析置驿望后坊[3]。
行政區劃
紙橋郡下轄8坊,郡人民委员会位于关花坊。
- 驛望坊(Phường Dịch Vọng)
- 驛望後坊(Phường Dịch Vọng Hậu)
- 枚驛坊(Phường Mai Dịch)
- 義都坊(Phường Nghĩa Đô)
- 義新坊(Phường Nghĩa Tân)
- 關花坊(Phường Quan Hoa)
- 中和坊(Phường Trung Hoà)
- 安和坊(Phường Yên Hòa)
注釋
- ^ 漢字寫法見於《皇越一統輿地志》卷十:……至上安决社桥,桥长七寻桥上家盖凡,俗号梂纸。
- ^ Nghị định 74-CP năm 1996 về việc thành lập quận Thanh Xuân, quận Cầu Giấy, thành lập và đổi tên một số phường thuộc thành phố Hà Nội. [2020-02-15]. (原始内容存档于2020-04-01).
- ^ Nghị định 02/2005/NĐ-CP về việc điều chỉnh địa giới hành chính, thành lập phường thuộc các quận Ba Đình, Cầu Giấy và thành lập thị trấn Trâu Quỳ, huyện Gia Lâm, thành phố Hà Nội