廣義市
外观
广义市 Thành phố Quảng Ngãi | |
---|---|
省辖市 | |
广义市在广义省的位置 | |
坐标:15°07′14″N 108°47′32″E / 15.1206°N 108.7922°E | |
国家 | 越南 |
省 | 广义省 |
行政区划 | 9坊14社 |
面积 | |
• 总计 | 160.15 平方公里(61.83 平方英里) |
人口(2019年) | |
• 總計 | 302,440人 |
• 密度 | 1,888人/平方公里(4,891人/平方英里) |
时区 | 越南标准时间(UTC+7) |
網站 | 广义市电子信息门户网站 |
广义市(越南语:Thành phố Quảng Ngãi/城庯廣義[1])是越南中部广义省的省莅,面积160.15平方公里,2019年总人口302440人。
地理
[编辑]广义市北接山静县和平山县,西接思义县和山静县,南接思义县和慕德县,东临南海。距河內市898千米,距胡志明市819千米,距峴港市132千米,距歸仁市176千米,距崑嵩市198千米。茶曲江在该市东隅的大古垒海口注入南海[2][3]:41。
历史
[编辑]1976年2月,广义省和平定省合并为义平省,广义市社随之划归义平省管辖。
1979年3月24日,义路社分设为义富社和义政社[4]。
1979年4月23日,义富社更名为义路社[5]。
1981年8月24日,广义市社以义林社、义胜社、义岐社、义中社、义协社、义芳社、义和社、义安社、义河社、义商社、义田社11社析置思义县;广义市社仍辖阮严坊、陈富坊、黎鸿丰坊、陈兴道坊、义路社、义勇社、义政社(除了划归义商社的罗斜店)、广富社(包括自义田社划入的第二村和第三村)4坊4社[6]。
1989年6月30日,义平省恢复分设为广义省和平定省;广义市社划归广义省管辖,并成为广义省莅[7]。
1991年2月22日,义路社析置正路坊。
1994年8月29日,义路社改制为义路坊。
2001年12月17日,义政社改制为义政坊,广富社改制为广富坊[8]。
2002年12月23日,广义市社被评定为三级城市。
2013年12月12日,山静县山静市镇、静印西社、静印东社、静安社、静隆社、静洲社、静善社、静溪社、静和社、静奇社1市镇9社和思义县义河社、义富社、义安社3社划归广义市管辖;山静市镇改制为张光仲坊[10]。
2015年9月24日,广义市被评定为二级城市[11]。
行政区划
[编辑]广义市下辖9坊14社,市人民委员会位于陈兴道坊。
- 正路坊(Phường Chánh Lộ)
- 黎鸿丰坊(Phường Lê Hồng Phong)
- 义政坊(Phường Nghĩa Chánh)
- 义路坊(Phường Nghĩa Lộ)
- 阮严坊(Phường Nguyễn Nghiêm)
- 广富坊(Phường Quảng Phú)
- 陈兴道坊(Phường Trần Hưng Đạo)
- 陈富坊(Phường Trần Phú)
- 张光仲坊(Phường Trương Quang Trọng)
- 义安社(Xã Nghĩa An)
- 义勇社(Xã Nghĩa Dõng)
- 义涌社(Xã Nghĩa Dũng)
- 义河社(Xã Nghĩa Hà)
- 义富社(Xã Nghĩa Phú)
- 静安社(Xã Tịnh An)
- 静印西社(Xã Tịnh Ấn Tây)
- 静印东社(Xã Tịnh Ấn Đông)
- 静洲社(Xã Tịnh Châu)
- 静和社(Xã Tịnh Hòa)
- 静溪社(Xã Tịnh Khê)
- 静奇社(Xã Tịnh Kỳ)
- 静隆社(Xã Tịnh Long)
- 静善社(Xã Tịnh Thiện)
交通
[编辑]气候
[编辑]广义市 | |||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
月份 | 1月 | 2月 | 3月 | 4月 | 5月 | 6月 | 7月 | 8月 | 9月 | 10月 | 11月 | 12月 | 全年 |
平均高温 °C(°F) | 25 (77) |
27 (80) |
29 (84) |
32 (89) |
34 (93) |
34 (94) |
34 (94) |
34 (94) |
32 (89) |
29 (84) |
27 (81) |
26 (78) |
30 (86) |
平均低温 °C(°F) | 17 (63) |
18 (64) |
19 (67) |
22 (72) |
24 (75) |
25 (77) |
26 (78) |
25 (77) |
23 (74) |
22 (72) |
21 (69) |
18 (65) |
22 (71) |
平均降水量 mm(英寸) | 130 (5.2) |
61 (2.4) |
43 (1.7) |
30 (1.2) |
51 (2) |
71 (2.8) |
69 (2.7) |
120 (4.9) |
290 (11.4) |
540 (21.4) |
550 (21.8) |
270 (10.6) |
2,225 (88.1) |
数据来源:Weatherbase [12] |
注释
[编辑]- ^ 汉字写法来自《同庆地舆志》。
- ^ Tô Tuấn/VOV. Vẻ đẹp núi Ấn sông Trà tỉnh Quảng Ngãi. 2017-06-17 [2023-11-25]. (原始内容存档于2023-11-25) (越南语).
- ^ 阮仲合. 阮文超 , 编. 《大越地輿全編》第三编. 1900年 [2023-11-22]. OCLC 1347349671. (原始内容存档于2023-11-25).
- ^ Quyết định 127-CP năm 1979 điều chỉnh địa giới một số xã, thị trấn thuộc tỉnh Nghĩa Bình do Hội đồng Chính phủ ban hành. [2020-04-05]. (原始内容存档于2021-06-06).
- ^ Quyết định 175-CP năm 1979 về việc đổi tên xã Nghĩa Phú thuộc thị xã Quảng Nghĩa, tỉnh Nghĩa Bình, thành xã Nghĩa Lộ do Hội đồng Chính phủ ban hành. [2020-04-05]. (原始内容存档于2022-04-04).
- ^ Quyết định 41-HĐBT năm 1981 về việc thành lập một số huyện thuộc tỉnh Nghĩa Bình do Hội đồng Bộ trưởng ban hành. [2020-04-05]. (原始内容存档于2020-04-01).
- ^ Nghị quyết về việc phân vạch đại giới hành chính của các tỉnh Nghĩa Bình, Phú Khánh và Bình Trị Thiên do Quốc hội ban hành. [2020-04-05]. (原始内容存档于2020-04-15).
- ^ Nghị định 97/2001/NĐ-CP về việc thành lập phường Nghĩa Chánh và phường Quảng Phú thuộc thị xã Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi. [2020-04-02]. (原始内容存档于2022-04-04).
- ^ Nghị định 112/2005/NĐ-CP về việc thành lập Thành phố Quảng ngãi thuộc tỉnh Quảng Ngãi. [2020-04-02]. (原始内容存档于2022-03-18).
- ^ Nghị quyết 123/NQ-CP năm 2013 điều chỉnh địa giới hành chính huyện Sơn Tịnh, huyện Tư Nghĩa để mở rộng địa giới hành chính thành phố Quảng Ngãi và thành lập phường Trương Quang Trọng thuộc thành phố Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi do Chính phủ ban hành. [2020-04-02]. (原始内容存档于2020-04-01).
- ^ Quyết định 1654/QĐ-TTg năm 2015 về công nhận thành phố Quảng Ngãi là đô thị loại II trực thuộc tỉnh Quảng Ngãi do Thủ tướng Chính phủ ban hành. [2020-04-02]. (原始内容存档于2022-03-18).
- ^ Weatherbase: Historical Weather for Quảng Ngãi, Vietnam. Weatherbase. 2011 [2012-11-25]. (原始内容存档于2022-04-04). Retrieved 24 November 2011.