崑嵩省
崑嵩省 Tỉnh Kon Tum(越南文) 省崑嵩(漢喃文) | |
---|---|
省 | |
崑嵩省在越南的位置 | |
坐標:14°45′N 107°55′E / 14.75°N 107.92°E | |
國家 | 越南 |
地理分區 | 西原 |
省會 | 崑嵩市 |
政府 | |
• 類型 | 人民議會制度 |
• 行政機構 | 崑嵩省人民委員會 |
面積 | |
• 總計 | 9,674.2 平方公里(3,735.2 平方英里) |
人口(2019年) | |
• 總計 | 540,438人 |
• 密度 | 55.9人/平方公里(145人/平方英里) |
時區 | 越南標準時間(UTC+7) |
郵政編碼 | 60xxx |
電話區號 | 260 |
ISO 3166碼 | VN-28 |
車輛號牌 | 82 |
行政區劃代碼 | 62 |
民族 | 京族、色當族、巴拿族、 葉堅族、拉格萊族 |
網站 | 崑嵩省電子信息入門網站 |
崑嵩省(越南語:Tỉnh Kon Tum/省崑嵩[1]),又作公嵩省(越南語:Tỉnh Công Tum/省公嵩)[2],是越南西原高原的一個省,省蒞崑嵩市。
名稱
[編輯]「崑嵩」 (Kon Tum),來自於少數民族語言巴拿語,意為「有池塘的村莊」。其中「Kom」表示「村莊」,「Tum」表示池塘。
崑嵩省的越南語名稱標準拼寫是「Kon Tum」,法屬時期多連寫作「Kontum」,另一種拼寫「Công Tum」(公嵩)也經常使用。1975年越南統一前後,政府公文、公開發行的地圖都大量混用兩種拼寫。21世紀以來,「Công Tum」這種拼寫被棄用。除了這兩種常見拼寫外,還有「Kông Tum」、「Kom Tum」、「Con Tum」、「Kum Tum」、「Kon Tom」等拼寫。
地理
[編輯]崑嵩省位於西原高原北部,北與廣南省相鄰,南接嘉萊省,西臨老撾、柬埔寨,東鄰廣義省。
歷史
[編輯]崑嵩省原為西原的少數民族部落地區,東部受到越南阮朝統治。19世紀末,法國殖民者開拓西原高原,在今崑嵩市設立崑嵩代理座,設官統治。
1904年7月25日,法屬印度支那政府議定設立坡離箕低省(Plei Ku Der),分為崑嵩代理座和岧嶚(Cheo Reo)代理座,管轄今崑嵩省和嘉萊省地區。
1907年4月25日,殖民政府撤銷坡離俱低省,將崑嵩代理座劃入平定省,設為崑嵩縣;岧嶚代理座劃入富安省。
1913年2月9日,殖民政府在西原地區設立崑嵩省,管轄崑嵩代理座和岧嶚代理座。同時議定設立得勒省,管轄班迷屬代理座。但得勒省未能設立,殖民政府便將班迷屬代理座劃歸崑嵩省管轄。
1917年,成立安溪代理座,並設新安縣。同年九月,升崑嵩縣為崑嵩府。
1923年7月2日,成立得勒省,班迷屬代理座劃歸得勒省。
1927年,升崑嵩府為崑嵩道。
1929年,設立崑嵩市社。
1932年5月25日,議定設立嘉萊省(法文稱坡離俱省),坡離俱代理座劃歸嘉萊省。
1945年八月革命爆發時,崑嵩省共轄崑嵩市社、得格雷縣、得蘇縣、公伯隴縣等。
1946年5月27日,殖民政府在西原高原成立自治政權南印度支那上游地區,下轄西原5省。
1949年5月30日,南印度支那上游地區政權解散,西原5省併入越南國。
1950年4月15日,越南國國長保大在西原高原成立皇朝疆土,崑嵩省被納入其中。
1955年3月11日,越南國首相吳廷琰廢除「皇朝疆土」,將崑嵩省直接納入中央政府管轄。
1958年,越南共和國吳廷琰政府將崑嵩省劃分為崑嵩郡、公伯隴郡、得蘇郡和得率郡4郡。後增設都莫龍郡,撤銷公伯隴郡。
1975年3月,越南南方共和國解放崑嵩省。10月,崑嵩省和嘉萊省合併為嘉萊-崑嵩省。崑嵩省區域包括崑嵩市社、得格雷縣、得蘇縣和公伯隴縣1市社3縣。
1978年10月10日,嘉萊-崑嵩省得蘇縣析置沙泰縣[3]。
1984年12月28日,嘉萊-崑嵩省公伯隴縣部分區域劃歸安溪縣管轄[4]。
1991年8月12日,嘉萊-崑嵩省重新分設為崑嵩省和嘉萊省;崑嵩省下轄崑嵩市社、得蘇縣、得格雷縣、沙泰縣、公伯隴縣1市社4縣,省蒞崑嵩市社[5]。
1991年10月15日,沙泰縣、得蘇縣和得格雷縣析置玉回縣[6]。
行政區劃
[編輯]崑嵩省下轄1市9縣,省蒞崑嵩市。
- 崑嵩市(Thành phố Kon Tum)
- 得格雷縣(Huyện Đắk Glei)
- 得河縣(Huyện Đắk Hà)
- 得蘇縣(Huyện Đắk Tô)
- 亞赫德雷縣(Huyện Ia H'Drai)
- 公伯隴縣(Huyện Kon Plông)
- 公瑞縣(Huyện Kon Rẫy)
- 玉回縣(Huyện Ngọc Hồi)
- 沙泰縣(Huyện Sa Thầy)
- 都莫龍縣(Huyện Tu Mơ Rông)
註釋
[編輯]- ^ 漢字寫法見於法屬時期漢文資料《大南實錄》正編第七紀。
- ^ 《欽定大南會典事例續編後次》多用「崑嵩」,但也用「公嵩」。
- ^ Quyết định 254-CP năm 1978 về việc chia huyện Đak Tô thuộc tỉnh Gia Lai – Kon Tum thành hai huyện do Hội đồng Chính phủ ban hành. [2017-09-11]. (原始內容存檔於2020-08-21).
- ^ Quyết định 181-HĐBT năm 1984 về việc điều chỉnh địa giới huyện Kon Plông và chia huyện An Khê thuộc tỉnh Gia Lai-Kon Tum do Hội đồng Bộ trưởng ban hành. [2020-03-16]. (原始內容存檔於2020-12-18).
- ^ Nghị quyết về việc điều chỉnh địa giới hành chính một số tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Quốc hội ban hành. [2017-09-11]. (原始內容存檔於2020-04-22).
- ^ Quyết định 316-HĐBT năm 1991 thành lập huyện mới Ngọc Hồi thuộc tỉnh Kon Tum do Hội đồng bộ trưởng ban hành. [2017-09-11]. (原始內容存檔於2021-02-08).
- ^ Nghị định 26-CP năm 1994 về việc thành lập huyện Đắk Hà thuộc tỉnh Kon Tum. [2017-09-11]. (原始內容存檔於2021-02-08).
- ^ Nghị định 14/2002/NĐ-CP về việc chia huyện Kon Plông, tỉnh Kom Tum thành hai huyện Kon Plông và huyện Kon Rẫy; đổi tên thị trấn Kon Plông thành thị trấn Đắk Rve. [2017-09-11]. (原始內容存檔於2021-02-08).
- ^ Nghị định 76/2005/NĐ-CP về việc thành lập xã thuộc huyện Đắk Tô và thành lập huyện Tu Mơ Rông, tỉnh Kon Tum. [2017-09-11]. (原始內容存檔於2020-04-01).
- ^ Quyết định 1900/2005/QĐ-BXD công nhận thị xã Kon Tum, tỉnh Kon Tum là đô thị loại III do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành. [2020-03-16]. (原始內容存檔於2021-02-08).
- ^ Chính phủ ban hành Nghị định 15/NĐ-CP thành lập thành phố Kon Tum. [2020-03-03]. (原始內容存檔於2020-12-18).
- ^ Nghị quyết 890/NQ-UBTVQH13 năm 2015 điều chỉnh địa giới hành chính huyện Sa Thầy để thành lập huyện Ia H'Drai thuộc tỉnh Kon Tum do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành. [2017-09-11]. (原始內容存檔於2020-04-01).
外部連結
[編輯]- 崑嵩省電子信息入門網站 (頁面存檔備份,存於互聯網檔案館)(越南文)