紙橋郡
外觀
紙橋郡 Quận Cầu Giấy | |
---|---|
郡 | |
紙橋郡在河內市的位置 | |
坐標:21°02′N 105°47′E / 21.03°N 105.79°E | |
國家 | 越南 |
直轄市 | 河內市 |
行政區劃 | 8坊 |
面積 | |
• 總計 | 12.44 平方公里(4.80 平方英里) |
人口(2021年) | |
• 總計 | 292,536人 |
• 密度 | 23,516人/平方公里(60,906人/平方英里) |
時區 | 越南標準時間(UTC+7) |
網站 | 紙橋郡電子信息入門網站 |
紙橋郡(越南語:Quận Cầu Giấy/郡梂紙[1])是越南首都河內市下轄的一個郡,因舊時境內多造紙作坊而得名。
紙橋郡擁有眾多商業區。中和-仁政都市區便位於該郡南部,越南第一高樓京南河內地標大廈也位於該郡。
地理
[編輯]紙橋郡東接巴亭郡和棟多郡,西接南慈廉郡,北接北慈廉郡和西湖郡,南接青春郡。
歷史
[編輯]1996年11月22日,以慈廉縣紙橋市鎮、義都市鎮、義新市鎮、枚驛市鎮、驛望社、安和社、中和社4市鎮3社析置紙橋郡;紙橋市鎮改制為關花坊,義都市鎮改制為義都坊,義新市鎮改制為義新坊,枚驛市鎮改制為枚驛坊,驛望社改制為驛望坊,安和社改制為安和坊,中和社改制為中和坊[2]。
2005年1月5日,關花坊部分區域劃歸驛望坊管轄,驛望坊部分區域劃歸關花坊管轄,關花坊和驛望坊析置驛望後坊[3]。
2021年4月27日,北慈廉郡古芮一坊部分區域劃歸紙橋郡義新坊管轄;南慈廉郡美亭二坊部分區域劃歸紙橋郡枚驛坊管轄[4]。
行政區劃
[編輯]紙橋郡下轄8坊,郡人民委員會位於關花坊。
- 驛望坊(Phường Dịch Vọng)
- 驛望後坊(Phường Dịch Vọng Hậu)
- 枚驛坊(Phường Mai Dịch)
- 義都坊(Phường Nghĩa Đô)
- 義新坊(Phường Nghĩa Tân)
- 關花坊(Phường Quan Hoa)
- 中和坊(Phường Trung Hoà)
- 安和坊(Phường Yên Hòa)
交通
[編輯]註釋
[編輯]- ^ 漢字寫法見於《皇越一統輿地誌》卷十:……至上安決社橋,橋長七尋橋上家蓋凡,俗號梂紙。
- ^ Nghị định 74-CP năm 1996 về việc thành lập quận Thanh Xuân, quận Cầu Giấy, thành lập và đổi tên một số phường thuộc thành phố Hà Nội. [2020-02-15]. (原始內容存檔於2020-04-01).
- ^ Nghị định 02/2005/NĐ-CP về việc điều chỉnh địa giới hành chính, thành lập phường thuộc các quận Ba Đình, Cầu Giấy và thành lập thị trấn Trâu Quỳ, huyện Gia Lâm, thành phố Hà Nội. [2020-02-18]. (原始內容存檔於2020-06-16).
- ^ Nghị quyết 1263/NQ-UBTVQH14 năm 2021 về điều chỉnh địa giới đơn vị hành chính giữa các quận Cầu Giấy, Bắc Từ Liêm và Nam Từ Liêm thuộc thành phố Hà Nội do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành. [2021-05-07]. (原始內容存檔於2021-06-07).