越南獨立宣佈
越南獨立宣佈 | |
---|---|
原標題 | Tuyên-bố Việt-Nam độc-lập |
創建日期 | 1945年3月10月 |
批准日期 | 1945年3月11月 |
保管地 | 原件:越南國家圖書館 |
作者 | 大日本帝國陸軍和同盟通信社等人手寫 可能由阮朝機密院斧正 |
簽署人 | 保大帝與6內閣大臣 |
目的 | 宣告自越南帝國獨立並解釋原因 |
《越南獨立宣佈》(越南語:Tuyên bố Việt Nam độc lập/宣布越南獨立),又名 《越南帝國宣佈獨立之諭》(越南語:Đạo dụ Đế quốc Việt Nam tuyên bố độc lập/導諭帝國越南宣布獨立),簡稱《獨立之諭》(越南語:Đạo dụ Độc lập/導諭獨立)是越南阮朝君主保大帝於1945年3月11日發佈的一份文告。[1]
歷史
[編輯]1940年,法國淪陷,納粹德國在貝當元帥的協助下,建立了傀儡政權維希法國。日軍趁法國戰敗入侵法屬印度支那並完全控制該地,但是宣佈效忠維希法國的法國殖民政府仍然存留。隨着軸心國在第二次世界大戰中的戰況趨於惡化,日本內部出現了解散維希殖民政府的意見。
1944年8月22日貝當被納粹逮捕,並從維希押解到德國南部小鎮西格馬林根,維希法國滅亡。不久,戴高樂領導的法蘭西共和國臨時政府從阿爾及爾遷入巴黎。此時,印度支那雖然在日本侵略軍的佔領之下,由日本監控下的法屬印度支那總督讓德句當局仍實行直接的殖民管理。但是,駐紮在印度支那的約5萬人法國殖民軍(其中歐洲人約1.2萬)沒有完全接受日本軍隊的指揮。隨着印度支那法國殖民軍和法國殖民當局逐漸倒向戴高樂政府,日本開始陸續向印度支那增兵。
截止1945年1月,日本在印度支那的兵力已經從3.5萬人增加到6萬人。3月9日下午6時,日方大使松本俊一前往西貢,以商談水稻交易為由會見了法屬印度支那總督讓德句。在雙方簽署協定完畢後,松本向法方提出了最後通牒,要求法方在2小時內給予答覆[2]。讓德句立即召集政府官員進行研究後,為了與河內方面繼續研究對策,他請求日方放寬期限。3月9日晚間9時,基於日軍大本營的指令,日本軍第38軍司令官土橋勇逸發起作戰。9時20分,土橋勇逸下發「7·7·7」的總攻擊令,第一輪戰鬥開始。21時25分,法方代表來到日軍司令部要求停止敵對行動,被日方因拒絕答覆最後通牒為由拒絕。21時55分,日軍各個部隊已經作好戰鬥準備。為防止法國殖民軍配合盟軍登陸,免除腹背受敵之虞,[3][4]日本先是支持保大成立「越南帝國」,以實現越南「獨立」為名,要求法國印度支那殖民軍服從日本軍隊的指揮。日本第38軍制定了推翻法屬印度支那政府的作戰計劃,稱明號作戰。
3月11日,阮朝保大帝宣佈廢除1884年的《第二次順化條約》,從法屬印度支那獨立,並與日本合作。4月17日,任命著名歷史學家陳仲金為越南帝國首位內閣首相[5]。新政權將法式地名改回安南式地名,將法國官員免職,拆掉法國人的銅像。
8月15日日本戰敗投降後,16日,陳仲金號召越南人民保衛自己的獨立地位。18日,保大帝也致函盟軍,要求承認越南帝國。但是根據《開羅宣言》,同盟國不承認日本在被佔領領土上建立的一切政府,因而保大的所有信件都未能得到回覆。8月24日,在八月革命的高潮期間,保大決定退位並將政權交給越盟。
本文
[編輯]諭本文簽署人
[編輯]七名簽署諭本文:
諭本文之註解
[編輯]該宣言取消了1884年《第二次順化條約》中所規定的安南與法屬印度支那之間的一切關係,宣告越南成為一個獨立自主的國家。該宣言同時承認大日本帝國在東亞的領導權[6]。4月17日,陳仲金領導的越南帝國政府正式成立。
越南帝國成立後,名義上領土範圍涵蓋法國中圻欽使管轄的中圻和北圻統使管轄的北圻,但不包括兩次《西貢條約》割讓給法國的南圻和《第二次順化條約》割讓給法國的河內、海防和峴港三座城市。
Cứ theo tình-hình chung trong thiên-hạ, tình-thế riêng cỏi Đông-Á, chánh-phũ Việt-Nam nay thũ-tiêu điều-ước bão-hộ cũa Pháp đối với Việt-Nam và Đế-quốc Việt-Nam tuyên-bố đã phục-hồi sự độc-lập. Đế quốc Việt-Nam từ nay về sau sẻ gắng sức phát-triễn như một nước Độc-lập và lấy tư-cách là một phần-tữ của Đông-Á, sẽ thực-hiện nền thịnh-vượng chung và sự tồn-tại chung cũa Đại-đông-Á, theo đúng với nguyên-tắc của bãn tuyên-cáo chung của các nước Đại-đông-Á. Đế-quốc Việt-Nam tuyên-bố ý muốn tận-tâm tận-lực cộng-tác với Đế-quốc Nhựt, và tin-tưỡng ỡ lòng chân-thành của nước Nhựt đễ thực-hiện nhửng mục-đích nói trên. Khâm-thử ! Ngày 27 tháng 01 năm thứ 20 triều Bảo-Đại |
-
《電信》日報
-
《民報》1
-
《民報》2
-
紀念郵票
分析
[編輯]在第二次世界大戰期間的1940年6月,法國向納粹德國投降。日本帝國乘機向維希法國的貝當政府提出要求,法屬印度支那不得繼續允許中華民國利用滇越鐵路運送進口物資,並且派遣日本軍隊到越南,封鎖中越邊境。不過,日軍並未驅逐法國的殖民統治,也允諾不去打擾保大帝在順化的皇宮。1942年維希法國被日本的盟國德國和意大利解散。
但是到1944年,貝當被德軍逮捕,維希政府滅亡,7月美英盟軍解放巴黎之後,新成立的戴高樂法國政府在盟軍佔領區下重新建立,於是日本軍隊在1945年3月9日夜發動三九政變,推翻法國在印度支那的政權。1945年3月11日(保大二十年農曆正月廿七日)上午,日本大使橫山(Yokoyama)前往順化,在太和殿覲見保大, 以「亞洲歸亞洲人」鼓動保大帝,於是在當天下午,保大帝就召集六部尚書和王公親貴,發佈《獨立宣告》,宣佈廢除越南與法國1884年簽訂的《第二次順化條約》,脫離法國保護,宣告越南成立獨立自主的國家,並加入以日本為首的「大東亞共榮圈」,決定與日本政府合作[7]。
不過,僅僅過了數日,3月19日, 負責撰寫《獨立宣言》的尚書范瓊由於有親法傾向,在日本人的壓力下, 保大帝被迫將其革除。幾週後,范瓊被越盟抓捕並殺害。保大帝這時希望寓居西貢的前尚書吳廷琰重新出山執政,但日本人的答覆是無法找到吳廷琰[8]。為填補國家的政治真空,4月,僑居新加坡的陳仲金教授返回越南,出任內閣首相,成立了一個親日的政府,也是第一個按照現代模式組織的越南政府(不過沒有軍隊和警察)。同時,日本人又暗中支持覬覦皇位的阮朝宗室強㭽(嘉隆帝直系後裔),等候一旦需要排除保大帝,就讓他取得政權。
4月28日,陳仲金內閣任命潘繼遂為北圻欽差,取代法國北圻統使,代表越南帝國統治北圻。
6月11日,保大帝發佈通告,要實現越南統一。
7月20日,經過與日軍談判,陳仲金在河內宣佈收回河內、海防和峴港三市主權,並任命陳文來、武仲慶和阮科豐為河內、海防和峴港督理[9]。
南圻在歷史上為柬埔寨領土,17世紀以來逐漸被越南蠶食。1858年,法國發動南圻遠征,佔領南圻東三省。柬埔寨便與法軍取得聯繫,成為法國的保護國。此後,柬埔寨曾多次建議法國奪取西三省,並希望能將西三省還給柬埔寨。法國完全佔領南圻後,柬埔寨又多次與法屬交趾支那調整邊界,收復部分領土。
3月11日越南帝國宣佈獨立後,柬埔寨也緊隨其後於13日宣佈獨立。作為南圻的實際統治者,日軍同時收到了越南和柬埔寨兩方要求「收回南圻」的請求。為了慎重起見,日軍並未立即決定南圻的歸屬。
8月8日,陳仲金任命阮文參為南圻欽差,前往西貢和日軍談判,爭取收復南圻。12日,經過談判,日軍決定將南圻的主權移交給越南。14日,首相陳仲金正式宣佈收回南圻,越南統一。但越南帝國在南圻的統治並未超過10天。
相關條目
[編輯]註腳
[編輯]- ^ Kiyoko Kurusu Nitz (1983), "Japanese Military Policy Towards French Indochina during the Second World War: The Road to the Meigo Sakusen (9 March 1945)", Journal of Southeast Asian Studies 14(2): 328–53.
- ^ 日本外務省,《日本外交年表竝主要文書(下)》,原書房,1960年,606-607頁。
- ^ Jacques Dalloz, La Guerre d'Indochine, Seuil, 1987, pp 56–59
- ^ Marr, David G. (1995). Vietnam 1945: The Quest for Power. University of California Press. p 51
- ^ 南洋与中国: 南洋学会四十五周年纪念论文集. 南洋學會叢書. 南洋學會. 1987: 113-114 [2021-09-07]. ISBN 978-9971-936-08-2. (原始內容存檔於2021-10-25) (中文).
- ^ Lebra, Joyce C. Japan's Greater East Asia Co-Prosperity Sphere in World War II: Selected Readings and Documents. New York: Oxford University Press, 1975, trang 157, 158, 160
- ^ 范瓊:《獨立宣告》
- ^ 引用錯誤:沒有為名為
保大回憶錄
的參考文獻提供內容 - ^ 三位越南督理 (頁面存檔備份,存於互聯網檔案館).《南國》1945年7月21日第276期
參考文獻
[編輯]- Grandjean, Philippe (2004). L'Indochine face au Japon : Decoux-de Gaulle, un malentendu fatal. Paris: L'Harmattan.
- Marr, David G. (1995). Vietnam 1945: The Quest for Power. University of California Press.
- Smith, Ralph B. (1978). The Japanese Period in Indochina and the Coup of 9 March 1945. Journal of Southeast Asian Studies 9 (2): 268–301.
- 日本防衛研修所戰史室:《シッタン・明号作戦 ビルマ戦線の崩壊と泰・仏印の防衛》,朝雲新聞社,1969年
- 藤田豐:《夕日は赤しメナム河―第三十七師団大陸縦断戦記》,第三十七師團戰記出版社,1980年
外部連結
[編輯]- Ngày độc lập nào cho Việt Nam ? (頁面存檔備份,存於互聯網檔案館)
- Lê Xuân Khoa, Huế năm 1945 và chính phủ Trần Trọng Kim
- Phạm Cao Dương, Về chính phủ của Bảo Đại và Trần Trọng Kim, phần 1; đăng lại tại: Về chính phủ của Bảo Đại và Trần trọng Kim (頁面存檔備份,存於互聯網檔案館)
- Những nỗ lực của cựu hoàng Bảo Đại 互聯網檔案館的存檔,存檔日期2014-09-08.
- Hà Thúc Ký. Sống còn với Dân tộc. ?: Phương Nghi, 2009.