東潮市社

维基百科,自由的百科全书
东潮市社
Thị xã Đông Triều
市社
地圖
东潮市社在越南的位置
东潮市社
东潮市社
坐标:21°05′04″N 106°30′37″E / 21.08444°N 106.51028°E / 21.08444; 106.51028
国家 越南
广宁省
行政区划10坊11社
面积
 • 总计397.21 平方公里(153.36 平方英里)
人口(2017年)
 • 總計169,300人
 • 密度426人/平方公里(1,104人/平方英里)
时区越南标准时间UTC+7
網站东潮市社电子信息门户网站

东潮市社越南语Thị xã Đông Triều市社東潮[1])是越南广宁省下辖的一个市社。面积397.21平方千米,2017年人口169300人。

地理[编辑]

东潮市社靠近涇柴江,北邻北江省山洞县,西接海阳省至灵市,西南接荆门市社,南接海防市水源县

历史[编辑]

陈朝时期,东潮隶属新興府。属明时期,东潮为新安府东潮州东潮县后黎朝时期,东潮县隶属海阳处荆门府

成泰二年(1890年),殖民政府设置东潮道,统辖东潮、至灵、水源三县。次年(1891年),东潮道撤销,东潮县复归海阳省管辖。

1947年7月9日,北越政府将东潮县划归广安省管辖。

1955年2月22日,鸿基特区与廣安省合并设立鸿广区[2]。东潮县随之划归鸿广区管辖。

1959年1月28日,东潮县划归海阳省管辖[3]

1961年10月27日,东潮县再次划归鸿广区管辖[4]

1963年10月30日,鸿广区与海宁省合并为广宁省,省莅鸿基市社[5]。东潮县随之划归广宁省管辖。

1986年5月17日,范鸿泰社分设为鸿泰西社和鸿泰东社[6]

2011年5月18日,帽溪市镇被评定为四级城镇[7]

2015年3月11日,东潮县改制为东潮市社;东潮市镇改制为东潮坊,帽溪市镇改制为帽溪坊,德政社改制为德政坊,兴道社改制为兴道坊,春山社改制为春山坊,金山社改制为金山坊[8]

2019年9月11日,黄桂社改制为黄桂坊,鸿丰社改制为鸿丰坊,长安社改制为长安坊,安寿社改制为安寿坊[9]

行政区划[编辑]

东潮市社下辖10坊11社,市社人民委员会位于东潮坊。

  • 东潮坊(Phường Đông Triều)
  • 德政坊(Phường Đức Chính)
  • 黄桂坊(Phường Hoàng Quế)
  • 鸿丰坊(Phường Hồng Phong)
  • 兴道坊(Phường Hưng Đạo)
  • 金山坊(Phường Kim Sơn)
  • 帽溪坊(Phường Mạo Khê)
  • 长安坊(Phường Tràng An)
  • 春山坊(Phường Xuân Sơn)
  • 安寿坊(Phường Yên Thọ)
  • 安生社(Xã An Sinh)
  • 平阳社(Xã Bình Dương)
  • 平溪社(Xã Bình Khê)
  • 鸿泰东社(Xã Hồng Thái Đông)
  • 鸿泰西社(Xã Hồng Thái Tây)
  • 阮惠社(Xã Nguyễn Huệ)
  • 新越社(Xã Tân Việt)
  • 水安社(Xã Thuỷ An)
  • 长良社(Xã Tràng Lương)
  • 越民社(Xã Việt Dân)
  • 安德社(Xã Yên Đức)

交通[编辑]

东潮市社位于克下铁路线上,有东潮站帽溪站两个火车站。又有帽溪一个工业河港直通南海326省道贯通全市社。

经济[编辑]

东潮市社除煤铁工业外,其他工业部门也发展很快,农林业也能自给。

教育[编辑]

广宁工业大学位于东潮市社。

风景及古迹[编辑]

东潮市社的主要景点有琼林寺、白马庙、湖天寺、黎真祠、糜山寺和溪茶湖风景区等。

注释[编辑]

  1. ^ 汉字写法来自《同庆地舆志》。
  2. ^ Sắc lệnh số 221/SL về việc sát nhập khu Tả ngạn vào Liên khu 3, thành lập khu Hồng quảng, sửa đổi địa giới Liên khu Việt bắc và Liên khu 3, và đặt thành phố Hải phòng dưới quyền lãnh đạo trực tiếp của Chính phủ Trung ương do Chủ tịch nước ban hành. [2017-10-15]. (原始内容存档于2020-04-12). 
  3. ^ Sắc lệnh số 005/SL về việc trả huyện Đông triều về tỉnh Hải dương do Chủ tịch nước ban hành. [2017-10-15]. (原始内容存档于2017-09-17). 
  4. ^ Nghị Quyết về việc sáp nhập huyện Đông Triều, thuộc tỉnh Hải Dương vào khu Hồng Quảng do Quốc hội ban hành. [2017-10-15]. (原始内容存档于2017-09-17). 
  5. ^ Nghị Quyết về việc hợp nhất tỉnh Hải Ninh và khu Hồng Quảng và sáp nhập xã Hữu Sản thuộc huyện Đình Lập, tỉnh Hải Ninh, huyện Sơn Động, tỉnh Hà Bắc do Quốc hội ban hành. [2017-10-15]. (原始内容存档于2020-03-20). 
  6. ^ Quyết định 62/HĐBT năm 1986 điều chỉnh địa giới hành chính xã Phạm Hồng Thái của huyện Đông Triều thuộc tỉnh Quảng Ninh do Hội đồng Bộ trưởng ban hành. [2017-10-15]. (原始内容存档于2020-11-04). 
  7. ^ Quyết định 479/QĐ-BXD năm 2011 công nhận thị trấn Mạo Khê, huyện Đông Triều, tỉnh Quảng Ninh là đô thị loại IV do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành. [2020-04-04]. (原始内容存档于2020-11-04). 
  8. ^ Nghị quyết 891/NQ-UBTVQH13 năm 2015 về thành lập thị xã Đông Triều và 06 phường thuộc thị xã Đông Triều, tỉnh Quảng Ninh do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành. [2017-10-15]. (原始内容存档于2021-02-08). 
  9. ^ Nghị quyết 769/NQ-UBTVQH14 năm 2019 về thành lập 04 phường thuộc thị xã Đông Triều, tỉnh Quảng Ninh do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành. [2020-01-01]. (原始内容存档于2020-11-04).