廣安市社

維基百科,自由的百科全書
廣安市社
Thị xã Quảng Yên
市社
金朗橋
金朗橋
地圖
廣安市社在越南的位置
廣安市社
廣安市社
坐標:20°56′19″N 106°48′09″E / 20.938737°N 106.802422°E / 20.938737; 106.802422
國家 越南
廣寧省
行政區劃11坊8社
面積
 • 總計337.57 平方公里(130.34 平方英里)
人口(2018年)
 • 總計140,510人
 • 密度416人/平方公里(1,078人/平方英里)
時區越南標準時間UTC+7
網站廣安市社電子信息門戶網站

廣安市社越南語Thị xã Quảng Yên市社廣安)是越南廣寧省下轄的一個市社,位於越南白藤江河口北岸。面積337.57平方千米。2018年總人口140510人。

地理[編輯]

廣安市社北接汪秘市下龍市,東接下龍市,南接海防市葛海縣,西接海防市水源縣

歷史[編輯]

廣安市社前身為安興縣,阮朝時隸屬廣安省山定府,是廣安省蒞所在地。1945年,八月革命爆發後,越盟在廣安成立革命政權。1946年12月,第一次印度支那戰爭爆發,法軍在海防登陸,越盟軍隊撤出廣安省。1954年,法越議和,北越政府重回廣安省。

1955年2月22日,鴻基特區廣安省合併設立鴻廣區,區首府設在鴻基市社[1]。安興縣和廣安市社成為鴻廣區下轄政區單位。

1963年10月30日,鴻廣區與海寧省合併為廣寧省,省蒞鴻基市社[2]

1964年7月2日,廣安市社降級為廣安市鎮,劃歸安興縣管轄。

1966年9月26日,上安功社和方東社劃歸汪秘市社[3]

1971年6月11日,前安社析置河安社。

1984年3月6日,東枚社析置瀧圭社[4]

1995年12月21日,前安社析置新安社。

1998年4月24日,連渭社和連和社析置前鋒社[5]

2006年6月12日,共和社部分區域劃歸廣安市鎮,田功社劃歸汪秘市社[6]

2011年1月25日,廣安市鎮被評定為四級城鎮[7]

2011年11月25日,安興縣改制為廣安市社;廣安市鎮改制為廣安坊,安江社改制為安江坊,共和社改制為共和坊,東枚社改制為東枚坊,明成社改制為明成坊,河安社改制為河安坊,新安社改制為新安坊,南和社改制為南和坊,安海社改制為安海坊,豐谷社改制為豐谷坊,豐海社改制為豐海坊[8]

行政區劃[編輯]

廣安市社下轄11坊8社,市社人民委員會位於廣安坊。

  • 共和坊(Phường Cộng Hòa)
  • 東枚坊(Phường Đông Mai)
  • 河安坊(Phường Hà An)
  • 明成坊(Phường Minh Thành)
  • 南和坊(Phường Nam Hòa)
  • 豐谷坊(Phường Phong Cốc)
  • 豐海坊(Phường Phong Hải)
  • 廣安坊(Phường Quảng Yên)
  • 新安坊(Phường Tân An)
  • 安江坊(Phường Yên Giang)
  • 安海坊(Phường Yên Hải)
  • 錦羅社(Xã Cẩm La)
  • 協和社(Xã Hiệp Hòa)
  • 黃新社(Xã Hoàng Tân)
  • 連和社(Xã Liên Hòa)
  • 連渭社(Xã Liên Vị)
  • 瀧圭社(Xã Sông Khoai)
  • 前安社(Xã Tiền An)
  • 前鋒社(Xã Tiền Phong)

交通[編輯]

廣安市社有10號、8號國道經過。還有通往海防市的渡口,雖然克夫到下龍市的鐵路未經過市區,但有火車站。

注釋[編輯]

  1. ^ Sắc lệnh số 221/SL về việc sát nhập khu Tả ngạn vào Liên khu 3, thành lập khu Hồng quảng, sửa đổi địa giới Liên khu Việt bắc và Liên khu 3, và đặt thành phố Hải phòng dưới quyền lãnh đạo trực tiếp của Chính phủ Trung ương do Chủ tịch nước ban hành. [2017-10-15]. (原始內容存檔於2020-04-12). 
  2. ^ Nghị Quyết về việc hợp nhất tỉnh Hải Ninh và khu Hồng Quảng và sáp nhập xã Hữu Sản thuộc huyện Đình Lập, tỉnh Hải Ninh, huyện Sơn Động, tỉnh Hà Bắc do Quốc hội ban hành. [2017-10-15]. (原始內容存檔於2020-03-20). 
  3. ^ Quyết định 184-CP năm 1966 về việc đặt xã Thượng-yên-công, xã Phương-đông và thôn Chập-khê (huyện Yên-hưng) trực thuộc thị xã Uông-bí, tỉnh Quảng-ninh do Hội đồng Chính phủ ban hành. [2017-10-15]. (原始內容存檔於2021-10-25). 
  4. ^ Quyết định 37-HĐBT năm 1984 phân vạch địa giới một số xã thuộc tỉnh Quảng Ninh do Hội đồng Bộ trưởng ban hành. [2017-10-15]. (原始內容存檔於2017-10-15). 
  5. ^ Nghị định 23/1998/NĐ-CP về việc thành lập xã Tiền Phong thuộc huyện Yên Hưng, tỉnh Quảng Ninh. [2017-10-15]. (原始內容存檔於2021-12-21). 
  6. ^ Nghị định 58/2006/NĐ-CP về việc điều chỉnh địa giới hành chính một số xã, phường, huyện; thành lập xã; mở rộng thị trấn thuộc các huyện: Yên Hưng, Tiên Yên, Đầm Hà, Hải Hà, thị xã Uông Bí và thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh. [2020-03-06]. (原始內容存檔於2017-08-22). 
  7. ^ Thị trấn Quảng Yên chính thức thành đô thị loại IV[失效連結]
  8. ^ Nghị quyết 100/NQ-CP năm 2011 thành lập thị xã Quảng Yên và phường thuộc thị xã Quảng Yên, tỉnh Quảng Ninh do Chính phủ ban hành. [2017-10-15]. (原始內容存檔於2021-04-11).