多樂省

維基百科,自由的百科全書
多樂省
Tỉnh Đắk Lắk(越南文)
省得勒漢喃文
邦美蜀市中心
邦美蜀市中心
地圖
多樂省在越南的位置
多樂省在越南的位置
坐標:12°40′N 108°03′E / 12.67°N 108.05°E / 12.67; 108.05
國家 越南
地理分區西原
省會邦美蜀市
政府
 • 類型人民議會制度
 • 行政機構多樂省人民委員會
面積
 • 總計13,030.5 平方公里(5,031.1 平方英里)
人口(2019年)
 • 總計1,869,322人
 • 密度143人/平方公里(372人/平方英里)
時區越南標準時間UTC+7
郵政編碼越南語Mã bưu chính Việt Nam63xxx - 64xxx
電話區號262
ISO 3166碼VN-33
車輛號牌47
行政區劃代碼66
民族京族埃地族墨儂族
儂族岱依族泰族瑤族
網站多樂省電子信息入門網站

多樂省越南語Tỉnh Đắk Lắk省得勒[1][2])是越南西原的一個省,省蒞邦美蜀市,是埃地族墨儂族等一些少數民族的故鄉。

名稱來源[編輯]

多樂省的名字來源於墨儂語「dak Lak」, 其中「Đắk」泛指河流湖泊,意為「樂湖」。在越南文中拼作「Đắk Lắk」,歷史上曾拼作「Darlac」、「Đắc Lắc」、「Đăk Lăk」。

地理[編輯]

多樂省位於海拔六百公尺的多樂高原上。北接嘉萊省,東接富安省慶和省,南接林同省得農省,西接柬埔寨

歷史[編輯]

法屬印度支那時期的多樂省地圖

多樂高原地區原屬老撾。1904年11月22日,殖民政府將多樂劃歸中圻欽使管轄。

1913年2月9日,殖民政府決定在多樂高原設置多樂省,但最終並未設立新省,而是在多樂高原設置班迷屬代理座,劃歸崑嵩省管轄。

1923年7月2日,殖民政府正式設立多樂省,管轄班迷屬代理座。

1945年八月革命後,多樂省下轄邦美蜀、芃湖、得雙、姆德拉、勒縣5個縣級政區。

1946年5月27日,殖民政府在西原高原成立自治政權南印度支那上游地區,下轄西原5省。

1949年5月30日,南印度支那上游地區政權解散,西原5省併入越南國

1950年4月15日,越南國國長保大在西原高原成立皇朝疆土,多樂省被納入其中。

1955年3月11日,越南國首相吳廷琰廢除「皇朝疆土」,將多樂省直接納入中央政府管轄。

1958年7月2日,越南共和國通過356-BNV/HC/NĐ號議定,將多樂省劃分為邦美蜀郡、樂善郡(原勒縣)、姆德拉郡、得雙郡和芃湖郡5郡。

1959年1月23日,南越政府頒佈第24/NV號議定,得雙郡劃歸新設立的廣德省。此後,姆德拉郡被撤銷,東部地區劃歸慶和省。多樂省僅剩3郡。

1963年12月20日,新設福安郡,並在1965年9月1日改名為順孝郡。

1975年,越南南方共和國接管政權,將廣德省併入多樂省。全省劃分為邦美蜀市社得明縣得農縣克容布縣克容諾縣克容帕縣勒縣6縣。

1977年8月30日,克容布縣析置亞蘇縣克容帕縣析置姆德拉縣[3]

1980年4月3日,克容布縣析置亞赫遼縣[4]

1981年9月19日,邦美蜀市社克容帕縣析置克容阿納縣克容帕縣析置克容崩縣[5]

1984年1月23日,亞蘇縣析置格姆阿縣[6]

1986年2月22日,得農縣析置得熱勒縣[7]

1986年9月13日,克容帕縣姆德拉縣析置亞嘎縣[8]

1987年11月9日,克容布縣析置克容囊縣

1990年6月19日,邦美蜀市社得明縣析置格桔縣[9]

1995年1月21日,邦美蜀市社改制為邦美蜀市;邦美蜀市3社劃歸亞蘇縣管轄,3社劃歸格桔縣管轄,1社劃歸克容帕縣管轄[10]

1995年10月7日,亞蘇縣析置奔敦縣[11]

2001年6月21日,得農縣得明縣析置得雙縣[12]

2003年11月26日,多樂省析置得農省;多樂省仍轄邦美蜀市亞蘇縣奔敦縣格姆阿縣克容布縣亞赫遼縣克容囊縣姆德拉縣亞嘎縣克容帕縣克容崩縣克容阿納縣勒縣1市12縣和克容諾縣2社、格桔縣3社,省蒞邦美蜀市[13]

2004年1月2日,克容諾縣2社劃歸勒縣管轄,格桔縣3社劃歸邦美蜀市管轄[14]

2005年2月28日,邦美蜀市被評定為二級城市[15]

2007年8月27日,克容阿納縣析置格昆縣[16]

2008年12月23日,克容布縣析置芃湖市社[17]。至此,多樂省下轄1市1市社13縣。

2010年2月8日,邦美蜀市被評定為一級城市[18]

行政區劃[編輯]

多樂省下轄1市1市社13縣,省蒞邦美蜀市。

經濟[編輯]

多樂省以咖啡水果橡膠為主。邦美蜀咖啡是多樂省的特產。

註釋[編輯]

  1. ^ 大南實錄》中作「得勒」,稱本為哀牢多辣省,今設為得勒省。
  2. ^ 連載於《南風》雜誌第186-189期的《御駕南巡慶和寧順平順嘉萊崑嵩班迷屬同狔上行程記》一文中將多樂譯作得勒
  3. ^ Quyết định 230-CP năm 1977 về việc chia huyện Krông Buk thành huyện Krông Buk và huyện Ea Sup và chia huyện Krông Páck thành huyện Krông Páck và huyện M'Drak thuộc tỉnh Đắk Lắk do Hội đồng Chính phủ ban hành. [2020-03-16]. (原始內容存檔於2021-02-08). 
  4. ^ Quyết định 110-CP năm 1980 về việc chia huyện Krông Buk thành hai huyện, huyện Krông Buk và huyện Ea H'Leo và thành lập một số xã mới của huyện Ea Súp thuộc tỉnh Đắk Lắk do Hội đồng Chính phủ ban hành. [2020-03-16]. (原始內容存檔於2021-02-08). 
  5. ^ Quyết định 75-HĐBT năm 1981 phân vạch địa giới của huyện và thị xã Buôn Ma Thuột thuộc tỉnh Đắk Lắk do Hội đồng Bộ trưởng ban hành. [2020-03-16]. (原始內容存檔於2021-02-08). 
  6. ^ Quyết định 15-HĐBT năm 1984 phân vạch địa giới huyện Ea Sup thuộc tỉnh Đak Lak do Hội đồng Bộ trưởng ban hành. [2020-03-16]. (原始內容存檔於2021-02-08). 
  7. ^ Quyết định 19-HĐBT năm 1986 về việc chia huyện Đắk Nông thành hai huyện Đắk Nông và huyện Đắk Râlăp thuộc tỉnh Đắk Lắk do Hội đồng bộ trưởng ban hành. [2020-03-16]. (原始內容存檔於2021-02-06). 
  8. ^ Quyết định 108-HĐBT năm 1986 về việc thành lập huyện Ea Kar thuộc tỉnh Đăk Lăk do Hội đồng Bộ trưởng ban hành. [2020-03-16]. (原始內容存檔於2021-02-08). 
  9. ^ Quyết định 227-HĐBT năm 1990 thành lập huyện Cư Jút thuộc tỉnh Đắk Lắk do Hội đồng Bộ trưởng ban hành. [2020-03-16]. (原始內容存檔於2021-02-08). 
  10. ^ Nghị định 08/CP năm 1995 về việc thành lập thành phố Buôn Ma Thuột và điều chỉnh địa giới hành chính giữa thành phố với các huyện Cư Jút, Ea Súp, Krông Pắc thuộc tỉnh Đắk Lắc. [2020-03-16]. (原始內容存檔於2021-02-08). 
  11. ^ Nghị định 61-CP năm 1995 về việc chia xã và thành lập huyện mới thuộc tỉnh Đắk Lắk. [2020-03-16]. (原始內容存檔於2021-02-08). 
  12. ^ Nghị định 30/2001/NĐ-CP về việc điều chỉnh địa giới hành chính huyện Đắk Nông và huyện Đắk Mil để thành lập huyện Đắk Song, tỉnh Đắk Lắk. [2020-03-16]. (原始內容存檔於2021-02-08). 
  13. ^ Nghị quyết số 22/2003/QH11 về việc chia và điều chỉnh địa giới hành chính một số tỉnh do Quốc Hội ban hành. [2017-09-12]. (原始內容存檔於2020-04-01). 
  14. ^ Nghị định 04/2004/NĐ-CP về việc điều chỉnh địa giới hành chính huyện Lắk và thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh ĐắK Lắk. [2020-03-16]. (原始內容存檔於2021-02-08). 
  15. ^ Quyết định 38/2005/QĐ-TTg công nhận thành phố Buôn Ma Thuột là đô thị loại II do Thủ tướng Chính phủ ban hành. [2020-03-16]. (原始內容存檔於2021-02-08). 
  16. ^ Nghị định 137/2007/NĐ-CP về việc điều chỉnh địa giới hành chính xã để thành lập xã thuộc các huyện: Krông Ana, Ea Kar, Krông Búk, M'Drắk, Ea H'Leo; điều chỉnh địa giới hành chính huyện Krông Ana để thành lập huyện Cư Kuin, tỉnh Đắk Lắk. [2020-03-16]. (原始內容存檔於2020-04-01). 
  17. ^ Nghị định 07/NĐ-CP về việc điều chỉnh địa giới hành chính xã thuộc huyện Krông Búk, điều chỉnh địa giới hành chính huyện Krông Búk để thành lập thị xã Buôn Hồ và thành lập các phường trực thuộc thị xã Buôn Hồ, tỉnh Đắk Lắk. [2020-03-16]. (原始內容存檔於2020-12-18). 
  18. ^ Quyết định 228/QĐ-TTg năm 2010 công nhận thành phố Buôn Mê Thuột là đô thị loại I trực thuộc tỉnh Đắk Lắk do Thủ tướng Chính phủ ban hành. [2020-03-16]. (原始內容存檔於2021-02-08). 

外部連結[編輯]