跳至內容

山羅省

維基百科,自由的百科全書
山羅省
Tỉnh Sơn La(越南文)
省山羅漢喃文
地圖
山羅省在越南的位置
山羅省在越南的位置
坐標:21°10′N 104°00′E / 21.17°N 104°E / 21.17; 104
國家 越南
地理分區西北部
省會山羅市
政府
 • 類型人民議會制度
 • 行政機構山羅省人民委員會
面積
 • 總計14,123.5 平方公里(5,453.1 平方英里)
人口(2019年)
 • 總計1,248,415人
 • 密度88.4人/平方公里(229人/平方英里)
時區越南標準時間UTC+7
郵政編碼越南語Mã bưu chính Việt Nam34xxx
電話區號212
ISO 3166碼VN-05
車輛號牌26
行政區劃代碼14
民族京族赫蒙族泰族
芒族瑤族克木族
網站山羅省電子信息門戶網站

山羅省越南語Tỉnh Sơn La省山羅)是越南西北部的一個省,省蒞山羅市

地理

[編輯]

山羅省西接奠邊省,北接萊州省安沛省,東接富壽省和平省,東南接清化省,南與老撾毗鄰。

歷史

[編輯]
法屬印度支那時期的山羅省地圖

阮朝時,山羅地區隸屬興化省嘉興府。法屬初期,行政隸屬變動頻繁。1893年,殖民政府析置山羅州、萊州等地設立澫慕省,下轄山羅府、萬安府和萊州道2府1道,山羅府轄奠邊州遵教州順州山羅州枚山州安州6州,萬安府轄扶安州木州2州,萊州道轄萊州瓊崖州倫州3州。

1904年8月23日,澫慕省改名為山羅省,省蒞遷至山羅州(今山羅市),山羅州後改名為芒羅州。

1909年6月28日,殖民政府設立萊州省,萊州道3州和山羅府奠邊州和遵教州劃歸萊州省管轄。此時,山羅省下轄順州、芒羅州、枚山州、安州、扶安州和木州6州。

1946年,山羅省與萊州省、封土省合併為泰族自治區,由萊州土司刁文龍統治。

1948年1月25日,越南政府再將各戰區合併為聯區,戰區抗戰委員會改組為聯區抗戰兼行政委員會。第十戰區和第十四戰區合併為第十聯區,設立第十聯區抗戰兼行政委員會[1],山羅省劃歸第十聯區管轄,但此時北越政府並未實際控制山羅省。

1949年11月4日,第一聯區和第十聯區合併為越北聯區[2],山羅省隨之劃歸越北聯區管轄。

1953年1月28日,越南民主共和國政府設立西北區,山羅省劃歸西北區管轄[3]

1953年3月27日,西北區以萊州省奠邊州、山羅省枚山州和順州部分區域析置馬江州,隸屬山羅省管轄。

1954年,越南民主共和國政府取得奠邊府戰役的勝利,正式接管山羅省。

1955年4月29日,越南民主共和國政府設立泰苗自治區,自治區廢除省級,山羅省全省併入自治區,分為馬江州順州芒羅州枚山州安州木州扶安州7州[4]

1961年10月26日,芒羅州析置山羅市社[5]

1962年10月27日,泰苗自治區更名為西北自治區,復設省級,改州為縣,山羅省下轄瓊崖縣順州縣芒羅縣枚山縣馬江縣安州縣木州縣7縣和山羅市社[6]

1975年12月27日,越南撤銷西北自治區[7],山羅省改由中央政府直接管轄,義路省扶安縣北安縣劃歸山羅省管轄[8]。山羅省下轄瓊崖縣順州縣芒羅縣枚山縣馬江縣安州縣木州縣扶安縣北安縣9縣和山羅市社

1979年3月13日,芒羅縣7社劃歸山羅市社管轄[9]

2003年12月2日,馬江縣析置數及縣,順州縣6社劃歸瓊崖縣管轄[10]

2005年10月6日,山羅市社被評定為三級城市。

2008年9月3日,山羅市社改制為山羅市[11]

2013年6月10日,木州縣析置雲湖縣[12]

2019年4月25日,山羅市被評定為二級城市[13]

行政區劃

[編輯]

山羅省下轄1市11縣,省蒞山羅市。

教育

[編輯]

山羅省擁有西北大學,為越南西北部唯一的區域性公立綜合性大學。[14]此外在2018年,山羅省曾發生國家高中畢業和大學入學統一考試越南語Kỳ thi tuyển sinh đại học và cao đẳng tại Việt Nam嚴重舞弊事件。[15]

注釋

[編輯]
  1. ^ Sắc lệnh số 120/SL về việc hợp nhất các khu thành liên khu do Chủ tịch Chính phủ ban hành. [2020-03-23]. (原始內容存檔於2021-12-15). 
  2. ^ Sắc lệnh số 127/SL về việc hợp nhất hai Liên khu 1 và 10 thành Liên khu Việt bắc do Chủ tịch Chính phủ ban hành. [2020-03-23]. (原始內容存檔於2021-12-15). 
  3. ^ Sắc lệnh số 134/SL về việc thành lập khu Tây Bắc do Chủ tịch nước ban hành. [2020-03-23]. (原始內容存檔於2021-06-24). 
  4. ^ Sắc lệnh 230/SL quy định thành lập Khu tự trị Thái Mèo. [2020-01-04]. (原始內容存檔於2020-01-01). 
  5. ^ Quyết định 173-CP năm 1961 thành lập thị xã Sơn La, thị trấn Thảo Nguyên thuộc châu Mộc Châu, Sơn La do Hội Đồng Chính Phủ ban hành. [2020-03-17]. (原始內容存檔於2020-04-01). 
  6. ^ Nghị Quyết đổi tên khu tự trị Thái Mèo và thành lập ba tỉnh trong khu tự trị Thái Mèo. [2020-01-04]. (原始內容存檔於2020-04-01). 
  7. ^ Nghị quyết về việc cải tiến hệ thống các đơn vị hành chính do Quốc hội ban hành. [2020-01-04]. (原始內容存檔於2020-04-01). 
  8. ^ Nghị quyết về việc hợp nhất một số tỉnh do Quốc hội ban hành. [2020-01-04]. (原始內容存檔於2017-09-03). 
  9. ^ Quyết định 105-CP năm 1979 về việc điều chỉnh địa giới một số xã thuộc tỉnh Sơn La do Hội đồng Chính phủ ban hành. [2020-03-17]. (原始內容存檔於2020-04-01). 
  10. ^ Nghị định 148/2003/NĐ-CP về việc thành lập huyện Sốp Cộp và điều chỉnh địa giới hành chính các huyện Thuận Châu, Quỳnh Nhai, tỉnh Sơn La. [2020-01-04]. (原始內容存檔於2020-04-01). 
  11. ^ Nghị định 98/2008/NĐ-CP về việc thành lập thành phố Sơn La thuộc tỉnh Sơn La. [2020-01-04]. (原始內容存檔於2020-01-04). 
  12. ^ Nghị quyết 72/NQ-CP năm 2013 điều chỉnh địa giới hành chính huyện Mộc Châu để thành lập huyện Vân Hồ thuộc tỉnh Sơn La do Chính phủ ban hành. [2020-01-04]. (原始內容存檔於2020-04-01). 
  13. ^ Quyết định số 466/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ : Về việc công nhận thành phố Sơn La là đô thị loại II trực thuộc tỉnh Sơn La. [2020-03-17]. (原始內容存檔於2020-04-01). 
  14. ^ 越老建交60周年:加强人力资源培训的合作. 越南通訊社. 2022-07-18 [2022-09-21]. (原始內容存檔於2022-09-22). 
  15. ^ 山罗省2018年国家高中毕业和大学入学统一考试存在严重舞弊行为. 越南通訊社. [2018-07-23]. (原始內容存檔於2022-11-29). 

外部連結

[編輯]