和平省
和平省 Tỉnh Hoà Bình(越南文) 省和平(漢喃文) | |
---|---|
省 | |
和平省在越南的位置 | |
坐標:20°40′N 105°20′E / 20.67°N 105.33°E | |
國家 | 越南 |
地理分區 | 西北部 |
省會 | 和平市 |
政府 | |
• 類型 | 人民議會制度 |
• 行政機構 | 和平省人民委員會 |
面積 | |
• 總計 | 4,600.3 平方公里(1,776.2 平方英里) |
人口(2019年) | |
• 總計 | 854,131人 |
• 密度 | 186人/平方公里(481人/平方英里) |
時區 | 越南標準時間(UTC+7) |
郵政編碼 | 36xxx |
電話區號 | 218 |
ISO 3166碼 | VN-14 |
車輛號牌 | 28 |
行政區劃代碼 | 17 |
民族 | 京族、岱依族、泰族、 芒族、瑤族 |
網站 | 和平省電子信息入門網站 |
和平省(越南語:Tỉnh Hoà Bình/省和平,芒語:tính Hwa̒ Bi̒nh)是越南西北部的一個省,省蒞和平市。
東南亞的史前文化──和平文化的遺址首先發現於和平省,因而將該文化命名為和平文化。
地理
[編輯]和平省北接富壽省,西接山羅省,南接清化省,東南接寧平省,東接河南省和河內市。
歷史
[編輯]1886年6月22日,北圻經略衙決定在芒族山區設立芒省,省蒞設在陀北州𢄂坡,因此又名𢄂坡省。11月29日,中北圻統使府決定將省蒞設在不拔縣芳林社,因此省名定為芳林省,芳林省包括山西省、美德道和寧平省3省道的山區土民地區。
1888年4月,芳林省設立山西道、美德道、寧平道3土民管道。
1889年,寧平道土民改設為樂土府、樂水縣,山西道、美德道土民改設為良山府、奇山縣。
1891年3月18日,芳林省省蒞遷至芳林社附近的和平社,更名為和平省。和平省下轄奇山州、良山州、樂山州、樂水州、陀北州、枚州6州。
1908年10月24日,樂水州劃歸河南省管轄。
1939年,枚州和陀北州合併為枚陀州。
1948年1月25日,越南民主共和國政府設立各聯區,和平省除枚陀州以外,全部劃歸第三聯區管轄,枚陀州劃歸第十聯區管轄[1]。
1948年3月25日,北越政府改府、州為縣[2],和平省下轄奇山縣、良山縣、樂山縣、枚陀縣4縣。
1949年11月4日,第一聯區和第十聯區合併為越北聯區[3],枚陀縣隨之劃歸越北聯區管轄。
1950年8月9日,枚陀縣自越北聯區劃歸第三聯區管轄[4]。
1953年,河南省樂水縣劃歸和平省管轄。
1957年10月15日,樂山縣析置新樂縣。
1958年11月24日,胡志明簽署敕令,自12月1日起撤銷第三聯區[5]。和平省劃歸中央政府直接管轄。
1959年4月17日,良山縣析置金杯縣。
1964年8月17日,樂水縣析置安水縣。
1975年12月27日,和平省與河西省合併為河山平省[6]。
1991年8月12日,河山平省分設為河西省和和平省,和平省下轄和平市社、良山縣、陀北縣、樂山縣、枚州縣、奇山縣、金杯縣、新樂縣、安水縣、樂水縣[7]。
2008年5月29日,良山縣東春社、進春社、安平社和安中社4社併入河內市[10]。
行政區劃
[編輯]和平省下轄1市9縣,省蒞和平市。
- 和平市(Thành phố Hòa Bình)
- 高峰縣(Huyện Cao Phong)
- 陀北縣(Huyện Đà Bắc)
- 金盃縣(Huyện Kim Bôi)
- 樂山縣(Huyện Lạc Sơn)
- 樂水縣(Huyện Lạc Thủy)
- 良山縣(Huyện Lương Sơn)
- 枚州縣(Huyện Mai Châu)
- 新樂縣(Huyện Tân Lạc)
- 安水縣(Huyện Yên Thủy)
註釋
[編輯]- ^ Sắc lệnh số 120/SL về việc hợp nhất các khu thành liên khu do Chủ tịch Chính phủ ban hành. [2020-03-23]. (原始內容存檔於2021-12-15).
- ^ Sắc lệnh số 148/SL về việc bãi bỏ danh từ phủ, châu, quận do Chủ tịch Chính phủ Việt nam dân chủ cộng hoà ban hành. [2020-03-23]. (原始內容存檔於2020-05-18).
- ^ Sắc lệnh số 127/SL về việc hợp nhất hai Liên khu 1 và 10 thành Liên khu Việt bắc do Chủ tịch Chính phủ ban hành. [2020-01-04]. (原始內容存檔於2021-12-15).
- ^ Sắc lệnh số 131/SL về việc trả huyện Mai đà vào tỉnh Hoà bình thuộc Liên khu 3 do Chủ tịch nước ban hành. [2020-01-04]. (原始內容存檔於2020-03-23).
- ^ Sắc lệnh số 092/SL về việc bãi bỏ cấp hành chính Liên khu 3, Liên khu 4 và Khu Tả ngạn do Chủ tịch nước ban hành. [2020-03-23]. (原始內容存檔於2020-03-23).
- ^ Nghị quyết về việc hợp nhất một số tỉnh. [2020-01-04]. (原始內容存檔於2017-09-03).
- ^ Nghị quyết về việc điều chỉnh địa giới hành chính một số tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Quốc hội ban hành. [2020-01-04]. (原始內容存檔於2020-04-22).
- ^ Nghị định 95/2001/NĐ-CP về việc chia huyện Kỳ Sơn, tỉnh Hoà Bình thành hai huyện Cao Phong và Kỳ Sơn. [2020-01-04]. (原始內容存檔於2020-12-18).
- ^ Nghị định 126/2006/NĐ-CP về việc thành lập thành phố Hoà Bình thuộc tỉnh Hoà Bình. [2020-01-04]. (原始內容存檔於2021-01-13).
- ^ Nghị quyết số 15/2008/QH12 về việc điều chỉnh địa giới hành chính thành phố Hà Nội và một số tỉnh có liên quan do Quốc hội ban hành. [2020-01-04]. (原始內容存檔於2020-04-01).
- ^ Nghị quyết số 830/NQ-UBTVQH14 của ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI : Về việc sắp xếp các đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã thuộc tỉnh Hòa Bình. [2019-12-29]. (原始內容存檔於2020-04-01).
外部連結
[編輯]- 和平省電子信息入門網站(頁面存檔備份,存於互聯網檔案館)(越南文)