跳转到内容

慶和省

维基百科,自由的百科全书
慶和省
Tỉnh Khánh Hòa(越南文)
省慶和汉喃文
芽庄站
地图
慶和省在越南的位置
慶和省在越南的位置
坐标:12°20′N 109°00′E / 12.33°N 109°E / 12.33; 109
国家 越南
地理分区南中部
省会芽莊市
政府
 • 类型人民议会制度
 • 行政机构慶和省人民委员会
面积
 • 总计5,137.8 平方公里(1,983.7 平方英里)
人口(2019年)
 • 總計1,231,107人
 • 密度240人/平方公里(621人/平方英里)
时区越南标准时间UTC+7
邮政编码越南语Mã bưu chính Việt Nam57xxx
電話區號258
ISO 3166码VN-34
车辆号牌79
行政区划代码56
民族京族華族拉格萊族格賀族
網站庆和省电子信息门户网站

慶和省越南语Tỉnh Khánh Hòa省慶和)是越南中南沿海地區的一个省,省莅芽庄市

地理

[编辑]

庆和省北接富安省,南接宁顺省,西接多乐省,西南接林同省,东临南中国海

历史

[编辑]
法属印度支那时期的慶和省地图

景兴五十四年(1793年),阮福映收复平康营嘉隆二年(1803年),改平康营为平和营,平康府为平和府。嘉隆七年(1808年),平和营改为平和镇。明命十二年(1831年),撤鎮設省,改平和鎮為慶和省,平和府为宁和府。

1976年2月,庆和省和富安省合并为富庆省,庆和省区域包括芽庄市社金兰县庆山县庆昌县庆永县永昌县庆宁县1市社6县。

1977年3月10日,富庆省庆山县并入金兰县庆昌县庆永县合并为延庆县芽庄市社改制为芽庄市永昌县7社划归芽庄市管辖[1]

1979年3月5日,富庆省庆宁县分设为宁和县万宁县[2]

1982年12月28日,同奈省长沙县划归富庆省管辖[3]

1985年6月27日,富庆省金兰县析置庆山县延庆县析置庆永县[4]

1989年6月30日,富庆省恢复分设为富安省和庆和省,庆和省下辖芽庄市金兰县庆山县延庆县庆永县宁和县万宁县长沙县1市7县,省莅芽庄市[5]

1999年4月22日,芽庄市被评定为二级城市[6]

2000年7月7日,金兰县改制为金兰市社[7]

2006年4月25日,云峰经济区设立。

2007年4月11日,金兰市社延庆县析置柑林县[8]

2009年4月22日,芽庄市被评定为一级城市[9]

2009年6月30日,金兰市社被评定为三级城市[10]

2010年10月25日,宁和县改制为宁和市社[11]

2010年12月23日,金兰市社改制为金兰市[12]

行政區劃

[编辑]

慶和省下轄2市1市社6縣,省莅芽庄市。

领土争议

[编辑]

越南聲稱對整個南沙群島擁有主權,以南沙群島的南威島(越方稱之為「長沙島」)為行政中心設置長沙島縣,劃歸慶和省管理。現越南實際控制南沙島嶼之中的其中31個島。中國不承認越南所聲稱的主權,並且不承認該縣的合法性。

古迹

[编辑]

占婆著名遺址波那加塔位於慶和省境內。境內還有著名的延慶城遺址。

注释

[编辑]
  1. ^ Quyết định 49-CP năm 1977 hợp nhất và điều chỉnh địa giới một số huyện thuộc tỉnh Phú Khánh do Hội đồng Chính phủ ban hành. [2020-03-13]. (原始内容存档于2021-02-07). 
  2. ^ Quyết định 85-CP năm 1979 về việc chia huyện Khánh Ninh thuộc tỉnh Phú Khánh thành hai huyện lấy tên là huyện Ninh Hòa và huyện Vạn Ninh do Hội đồng Chính phủ ban hành. [2020-03-13]. (原始内容存档于2021-03-04). 
  3. ^ Nghị quyết về việc sáp nhập huyện Trường Sa thuộc tỉnh Đồng Nai và tỉnh Phú Khánh do Quốc hội ban hành. [2020-03-13]. (原始内容存档于2021-03-04). 
  4. ^ Quyết định 189-HĐBT năm 1985 điều chỉnh địa giới hành chính một số huyện thuộc tỉnh Phú Khánh do Hội đồng Bộ trưởng ban hành. [2020-03-13]. (原始内容存档于2021-03-04). 
  5. ^ Nghị quyết về việc phân vạch đại giới hành chính của các tỉnh Nghĩa Bình, Phú Khánh và Bình Trị Thiên do Quốc hội ban hành. [2020-03-13]. (原始内容存档于2020-04-15). 
  6. ^ Quyết định 106/1999/QĐ-TTG về việc công nhận thành phố Nha Trang là đô thị loại II do Thủ tướng Chính phủ ban hành. [2020-03-16]. (原始内容存档于2021-03-19). 
  7. ^ Nghị định 21/2000/NĐ-CP về việc thành lập thị xã Cam Ranh, tỉnh Khánh Hoà và thành lập các phường thuộc thị xã. [2020-03-13]. (原始内容存档于2021-03-19). 
  8. ^ Nghị định 65/2007/NĐ-CP về việc điều chỉnh địa giới hành chính thị xã Cam Ranh và huyện Diên Khánh để thành lập huyện Cam Lâm; điều chỉnh địa giới hành chính để thành lập xã, thị trấn thuộc các huyện: Cam Lâm, Trường Sa và mở rộng phường Cam Nghĩa thuộc thị xã Cam Ranh, tỉnh Khánh Hòa. [2020-03-13]. (原始内容存档于2020-04-01). 
  9. ^ Quyết định 518/QĐ-TTg năm 2009 về việc công nhận thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hoà là đô thị loại I trực thuộc tỉnh Khánh Hoà do Thủ tướng Chính phủ ban hành. [2020-03-13]. (原始内容存档于2021-03-19). 
  10. ^ Công nhận thị xã Cam Ranh tỉnh Khánh Hòa là đô thị loại III[永久失效連結]
  11. ^ Nghị quyết 41/NQ-CP năm 2010 thành lập thị xã Ninh Hòa và phường thuộc thị xã Ninh Hòa, tỉnh Khánh Hòa do Chính phủ ban hành. [2020-03-13]. (原始内容存档于2020-04-01). 
  12. ^ Nghị quyết 65/NQ-CP năm 2010 thành lập thành phố Cam Ranh thuộc tỉnh Khánh Hòa do Chính phủ ban hành. [2020-03-13]. (原始内容存档于2020-04-01). 

外部連結

[编辑]